SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT
VÀ BVTV
Số: 216
/TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 7 tháng 7 năm 2020
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 06/2020
báo tình hình SVGH tháng 07/2020
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 06/2020:
1. Trên lúa mùa sớm:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 139,3 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ); giảm so với CKNT 268,4 ha.
2. Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 109,1 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 33,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 35 ha.
3. Trên lúa mùa muộn:
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 28,8 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 28,8 ha.
4. Trên ngô hè thu:
-
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 281,9 ha (Nhiễm nhẹ 229 ha, trung bình 35,1
ha, nặng 17,8 ha (Hạ Hòa)); giảm so với CKNT 238,8 ha. Diện tích đã phòng trừ
134,1 ha.
-
Sâu xám: Diện tích nhiễm 2,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2,6 ha.
5. Trên cây chè:
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.799,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.717,1 ha, trung bình 82,8
ha); tăng so với CKNT 115,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 82,8 ha.
-
Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.113,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 124,8
ha.
-
Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.074,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 57,8
ha.
- Nhện đỏ: Diện tích
nhiễm 865,2 ha (Nhiễm nhẹ 813 ha, trung bình 52,2 ha); tăng so với CKNT 72,8 ha. Diện tích
đã phòng trừ 52,2 ha.
-
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 18,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; tăng so
với CKNT 18,7 ha.
6. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ hại bưởi:
Diện tích nhiễm 68,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 68,4 ha. Diện
tích đã phòng trừ 68,4 ha.
Ngoài
ra: Sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh
loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 42
ha (Chủ yếu nhiễm trung bình); tăng so với CKNT 42 ha. Diện tích đã phòng trừ 32
ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 07/2020:
1. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng
trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu
non lứa 5 gây hại từ giữa đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh -cuối đẻ).
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc
chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục,
ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy
các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai
đoạn 2 đến 6 lá, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn
lá, sùng đất, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
4. Trên cây ăn
quả: Nhện đỏ, sâu
đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn
lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật
độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì
xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto
830WG, Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
- Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện
pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong
ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
-
Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo
để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (8b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 01 tháng 06 năm 2020 đến ngày 30 tháng 06 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
sớm
|
0,3 - 0,7
|
1,0 - 2,4
|
139,3
|
139,3
|
|
|
|
-268,4
|
|
Tam Nông, Cẩm
Khê, Thanh Ba
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
trung
|
0,1 - 0,6
|
1,0 - 2,0
|
109,1
|
109,1
|
|
|
|
-33,5
|
35
|
Lâm Thao, Cẩm
Khê, Tam Nông, Đoan Hùng
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
muộn
|
0,3
|
2
|
28,8
|
28,8
|
|
|
|
28,8
|
|
Yên Lập
|
4
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô hè thu
|
0,3 - 1,2
|
2,2 - 6,4; CB9(HH)
|
281,9
|
229
|
35,1
|
17,8
|
|
-238,8
|
134,1
|
Hạ Hòa, Tam
Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Phù Ninh
|
5
|
Sâu xám
|
0,1 - 0,3
|
1,0 - 2,0
|
2,6
|
2,6
|
|
|
|
2,6
|
|
Phú Thọ
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,4 - 3,5
|
4,0 - 9,0;CB12 - 14(ĐH,TB)
|
1.799,9
|
1.717,1
|
82,8
|
|
|
115,7
|
82,8
|
Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
0,5 - 2,9
|
4,0 - 8,0
|
1.113,3
|
1.113,3
|
|
|
|
-124,8
|
|
Hạ Hòa, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn
|
8
|
Rầy xanh
|
0,5 - 2,6
|
4,0 - 8,0
|
1.074,2
|
1.074,2
|
|
|
|
57,8
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
9
|
Nhện đỏ
|
1,4 - 6,0
|
7,0 - 16;CB22(ĐH)
|
865,2
|
813
|
52,2
|
|
|
72,8
|
52,2
|
Đoan Hùng, Tân
Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm
Khê
|
10
|
Bệnh đốm nâu
|
0,2 - 1,0
|
4,0 - 6,7
|
18,7
|
18,7
|
|
|
|
18,7
|
|
Cẩm Khê
|
11
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,9 - 3,8
|
5,6 - 8,3
|
68,4
|
68,4
|
|
|
|
68,4
|
68,4
|
Đoan Hùng
|
12
|
Sâu xanh ăn
lá bồ đề
|
Cây lâm nghiệp
|
40 - 100
|
120 - 200
|
42,0
|
|
42,0
|
|
|
42
|
32
|
Tân Sơn
|