Báo cáo tình hình SVGH kỳ 27
Toàn tỉnh - Tháng 7/2020

(Từ ngày 26/06/2020 đến ngày 02/07/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  27/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 02 tháng 07 năm 2020

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 26 tháng 6 năm 2020 đến ngày 02 tháng 7 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 330 C; Cao nhất: 35 - 380 C; Thấp nhất: 26 - 280 C.

Độ ẩm trung bình: 63,5 - 67,5%; Cao nhất: 82 - 85%; Thấp nhất: 45 - 50%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mạ

1 - 4 lá

191

Sớm

Hồi xanh - đẻ nhánh

6.778

Trung

Cấy - hồi xanh

8.643

Muộn

Mới cấy

900

Tổng:

16.512

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

Mọc - 6 lá

2.596

- Cây ăn quả: Bưởi

Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả

4.346

- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp - thu hoạch

16.340

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 24/6

Đêm 25/6

Đêm 26/6

Đêm 27/6

Đêm 28/6

Đêm 29/6

Đêm 30/6

1

Đoan Hùng

Rầy nâu

3

4

6

7

8

8

10

Rầy lưng trắng

2

5

4

3

5

0

0

Rầy xanh đuôi đen

2

3

2

3

5

5

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

3

0

0

4

1

3

3

Trưởng thành  sâu CLN

5

3

2

3

1

2

3

2

Thanh Thủy

Rầy Nâu

2

1

1

1

1

Rầy Nâu nhỏ

2

3

0

1

2

3

Rầy xanh đuôi đen

1

0

0

0

0

0

1

3

Phù Ninh

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Trưởng thành  sâu ĐT đầu nâu 5 vạch

0

0

0

1

0

0

0

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa vụ mùa

I.a

 Lúa Sớm (GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh)

1

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,3

1,0 - 2,0

N,TT

Cẩm Khê

I.b

Lúa trung (GĐST: Cấy - Hồi xanh)

1

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,6

1,0 - 2,0

N,TT

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Đoan Hùng

I.c

Lúa muộn (GĐST: Mới cấy)

1

Ốc bươu vàng

0,3

2,0

N,TT

Yên Lập

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: Mọc - 6 lá)

1

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 1,2

2,2 - 4,0

9,0 (ĐH)

T3,4,5

Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Phù Ninh

III

Cây chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,4

6,0 - 8,2

Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba

2

Bọ xít muỗi

0,7 - 1,9

5,0 - 8,0

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng,Tân Sơn, Thanh Sơn

3

Nhện đỏ

1,5 - 4,0

7,0 - 13

Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

4

Rầy xanh

0,5 - 1,8

4,0 - 8,0

Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa  vụ mùa

I.a

 Lúa Sớm (GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh)

1

Ốc bươu vàng

16,2

16,2

Cẩm Khê

I.b

Lúa trung (GĐST: Cấy - Hồi xanh)

1

Ốc bươu vàng

109,1

109,1

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Đoan Hùng

I.c

Lúa muộn (GĐST: Mới cấy)

1

Ốc bươu vàng

28,8

28,8

Yên Lập

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 5 lá)

1

Sâu keo mùa thu

148,4

19,3

17,8

185,5

37,2

Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Phù Ninh

III

Cây chè (GĐST: PT búp - TH)

1

Bọ cánh tơ

1.380,7

1.380,7

Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba

2

Bọ xít muỗi

589,5

589,5

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng,Tân Sơn, Thanh Sơn

3

Nhện đỏ

388,9

388,9

Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

4

Rầy xanh

375,9

375,9

Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày    tháng    năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa:

* Trên lúa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 16,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; giảm so với CKNT 15,1 ha.

* Trên lúa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 109,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba; giảm so với CKNT 184,6 ha.

* Trên lúa muộn:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,3 con/m2, cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 28,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập; tăng so với CKNT 28,8 ha.

3.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,2 con/m2, cao 2,2 - 4,0 con/m2, cục bộ 9,0 con/m2(Hạ Hòa); diện tích nhiễm 185,5 ha (Nhiễm nhẹ 148,4 ha, trung bình 19,3 ha, nặng 17,8 ha (Hạ Hòa)) tại Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Phù Ninh; tăng so với CKNT 21,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 37,2 ha.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4 %, cao 6,0 - 8,2 %; diện tích nhiễm 1.380,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba; tăng so với CKNT 544,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,9 %, cao 5,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 589,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 299,9 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4,0 %, cao 7,0 - 13 %; diện tích nhiễm 388,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 145,3 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,8 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 375,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 212,1 ha.

3.4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Sâu xanh gây hại, phát dục chủ yếu: Tiền nhộng - nhộng, mật độ trung bình 1 - 2 con/cây, cao 4 - 6 con/cây, cục bộ 7 - 8 con/cây tại huyện Tân Sơn.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

1.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu trưởng thành tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng sâu non nở gây hại trên cây ngô giai đoạn 2 đến 6 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

 Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

1.3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

1.4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

1.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Trưởng thành Sâu xanh ăn lá bồ đề ra, di chuyển và đẻ trứng trên các rừng bồ đề từ đầu tháng 7 trở đi, cần theo dõi chặt chẽ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.   

Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2.2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

2.5. Trên cây lâm nghiệp:  Phun phòng trừ sâu xanh ăn lá bồ đề.

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC, ...

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - vụ mùa

I.a

Lúa sớm

1

Ốc bươu vàng

16,2

16,2

-123,1

-15,1

Cẩm Khê

I.b

Lúa trung

1

Ốc bươu vàng

109,1

109,1

+109,1

-184,6

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Đoan Hùng

I.c

Lúa muộn

1

Ốc bươu vàng

28,8

28,8

+28,8

+28,8

Yên Lập

II

Cây ngô - Hè thu

1

Sâu keo mùa thu

148,4

19,3

17,8

185,5

-13,9

+21,2

37,2

Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Phù Ninh

III

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

1.380,7

1.380,7

+67,4

+544,4

Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba

2

Bọ xít muỗi

589,5

589,5

+92

+299,9

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng,Tân Sơn, Thanh Sơn

3

Nhện đỏ

388,9

388,9

-237

-145,3

Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

4

Rầy xanh

375,9

375,9

-13,8

-212,1

Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...