Báo cáo tình hình SVGH kỳ 26
Toàn tỉnh - Tháng 6/2020

(Từ ngày 19/06/2020 đến ngày 25/06/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  26/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 25 tháng 06 năm 2020

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 19 tháng 6 năm 2020 đến ngày 25 tháng 6 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 33,50 C; Cao nhất: 35 - 390 C; Thấp nhất: 26 - 280 C.

Độ ẩm trung bình: 60,5 - 68,5%; Cao nhất: 72 - 78%; Thấp nhất: 49 - 59%

Lượng mưa tổng số:.......................................................................................

Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mạ

Gieo - 3 lá

600,3

Sớm

Cấy - hồi xanh

5.046

Trung

Cấy - bén rễ

1.152

Tổng:

6.798,3

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

Gieo - 5 lá

2.457,9

- Cây ăn quả: Bưởi

Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả

4.346

- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp - thu hoạch

16.340

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 17/6

Đêm 18/6

Đêm 19/6

Đêm 20/6

Đêm 21/6

Đêm 22/6

Đêm 23/6

1

Đoan Hùng

Rầy nâu

13

18

12

17

15

13

11

Rầy lưng trắng

11

2

3

3

3

3

3

Rầy xanh đuôi đen

1

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

2

2

2

1

2

2

2

Trưởng thành  sâu CLN

2

2

1

1

2

3

2

Thanh Thủy

Rầy Nâu

3

2

1

1

1

Rầy Nâu nhỏ

1

1

2

2

2

3

Phù Ninh

Trưởng thành  sâu ĐT 2 chấm

4

Trưởng thành  sâu ĐT đầu nâu 5 vạch

2

1

6

3

2

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa - Sớm vụ mùa (GĐST: Cấy - Hồi xanh)

1

Ốc bươu vàng

0,3 - 0,7

1,2 - 2,4

N,TT

Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 5 lá)

1

Sâu keo mùa Thu

0,4 - 1,2

2,0 - 6,4

T2,3

Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh

2

Sâu xám

0,1 - 0,3

1,0 - 2,0

TX. Phú Thọ

III

Cây chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,8 - 2,9

6,0 - 12

Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn

2

Nhện đỏ

1,8 - 2,9

7,8 - 12

Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Bọ xít muỗi

0,7 - 2,0

4,0 - 8,0

Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn

4

Rầy xanh

0,7 - 2,1

5,0 - 8,0

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn

5

Bệnh đốm nâu

0,2 - 1,0

4,0 - 6,7

Cẩm Khê

IV

Cây ăn quả - Bưởi KD (GĐST: Phát triển quả)

1

Nhện đỏ

0,8

5,6

Đoan Hùng

V

Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: Phát triển thân lá)

1

Sâu xanh

40

100

T4,5,nhộng

Tân Sơn

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa  - Lúa sớm vụ mùa (GĐST: Cấy - hồi xanh)

1

Ốc bươu vàng

139,3

139,3

Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

II

Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 5 lá)

1

Sâu keo mùa thu

170,4

29

199,4

65,9

Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh

2

Sâu xám

2,6

2,6

TX. Phú Thọ

III

Cây chè (GĐST: PT búp - TH)

1

Bọ cánh tơ

1.279

34,3

1.313,3

34,3

Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn

2

Nhện đỏ

625,9

625,9

Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Bọ xít muỗi

497,5

497,5

Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn

4

Rầy xanh

489,7

489,7

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn

5

Bệnh đốm nâu

18,7

18,7

Cẩm Khê

IV

Cây ăn quả - Bưởi KD (GĐST: Phát triển quả)

1

Nhện đỏ

51,9

51,9

51,9

Đoan Hùng

V

Cây lâm nghiệp - Bồ đề  (GĐST: PTTL)

1

Sâu xanh

10

10

Tân Sơn

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU XANH ĂN LÁ HẠI BỒ ĐỀ
(Đến ngày 23 tháng 6 năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Xã Vinh Tiền - Tân Sơn

20

5

15

15

2

Xã Đồng Sơn - Tân Sơn

10

10

10

3

Xã Thạch Kiệt - Tân Sơn

2

2

2

4

Xã Kim Thương - Tân Sơn

10

5

5

5

Tổng

42

10

32

32

Ghi chú:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tổng diện tích nhiễm trong tháng 6 là 42 ha, trong đó đã phòng trừ 32 ha.

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa:

* Trên lúa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,3 - 0,7 con/m2, cao 1,2 - 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 139,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba; giảm so với CKNT 138,4 ha.

3.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,4 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 6,4 con/m2; diện tích nhiễm 199,4 ha (Nhiễm nhẹ 170,4 ha, trung bình 29 ha) tại Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh; giảm so với CKNT 110,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 65,9 ha.

- Sâu xám: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thị xã Phú Thọ; tăng so với CKNT 2,6 ha.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,9 %, cao 6,0 - 12 %; diện tích nhiễm 1.313,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.279 ha, trung bình 34,3 ha) tại Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn; giảm so với CKNT 181,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 34,3 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 2,9 %, cao 7,8 - 12 %; diện tích nhiễm 625,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 293,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,0 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 497,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 284,9 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,1 %, cao 5,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 489,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 215,1 ha.

- Bệnh đốm nâu: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,0 %, cao 4,0 - 6,7 %; diện tích nhiễm 18,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; tăng so với CKNT 18,7 ha.

3.4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,8 %, cao 4,3 - 5,6 %; diện tích nhiễm 51,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; tăng so với CKNT 51,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,9 ha.

Ngoài ra: Sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3.5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ phổ biến 40 con/cây; cao 100 con/cây; diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Vinh Tiền, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, Kim Thượng; tăng so với CKNT 10 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

1.2. Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ.

1.3. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu trưởng thành tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng sâu non nở gây hại trên cây ngô giai đoạn 2 đến 6 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

 Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

1.4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

1.5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

1.6. Trên cây lâm nghiệp:

- Trưởng thành Sâu xanh ăn lá bồ đề đang ra rải rác; dự kiến sâu non nở rộ và gây hại từ 1/7 trở đi trên những diện tích trồng bồ đề, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng.   

Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2.2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

2.5. Trên cây lâm nghiệp:  Phun phòng trừ sâu xanh ăn lá bồ đề.

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC, ...

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - Lúa sớm vụ mùa

1

Ốc bươu vàng

139,3

139,3

+138

-138,4

Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

II

Cây ngô - Hè thu

1

Sâu keo mùa thu

170,4

29

199,4

+92,8

-110,7

65,9

Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh

2

Sâu xám

2,6

2,6

+2,6

+2,6

TX.Phú Thọ

III

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

1.279

34,3

1.313,3

+356,3

-181,9

34,3

Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn

2

Nhện đỏ

625,9

625,9

+525,2

+293,8

Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Bọ xít muỗi

497,5

497,5

+78,6

-284,9

Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn

4

Rầy xanh

489,7

489,7

-190,7

-215,1

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn

5

Bệnh đốm nâu

18,7

18,7

+18,7

+18,7

Cẩm Khê

IV

Cây ăn quả (Bưởi)

1

Nhện đỏ

51,9

51,9

+51,9

+51,9

51,9

Đoan Hùng

V

Cây lâm nghiệp (Bồ đề)

1

Sâu xanh ăn lá

10

10

-32

+10

Tân Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...