SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 26/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 25 tháng 06 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây
trồng
(Từ ngày 19 tháng 6 năm 2020 đến
ngày 25 tháng 6 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 30,5 - 33,50 C; Cao nhất: 35 - 390 C; Thấp
nhất: 26 - 280 C.
Độ ẩm trung bình: 60,5 - 68,5%; Cao nhất: 72 - 78%; Thấp nhất: 49 - 59%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a, Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ
|
Gieo - 3 lá
|
600,3
|
|
Sớm
|
Cấy - hồi xanh
|
5.046
|
|
Trung
|
Cấy - bén rễ
|
1.152
|
|
Tổng:
|
6.798,3
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Hè thu
|
Gieo - 5 lá
|
2.457,9
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: PT Quả
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
16.340
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy đèn (bẫy
đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm 17/6
|
Đêm 18/6
|
Đêm 19/6
|
Đêm 20/6
|
Đêm 21/6
|
Đêm 22/6
|
Đêm 23/6
|
1
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
13
|
18
|
12
|
17
|
15
|
13
|
11
|
Rầy lưng trắng
|
11
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trưởng thành sâu ĐT 2 chấm
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Trưởng thành sâu CLN
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy Nâu
|
3
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
Rầy Nâu nhỏ
|
1
|
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
3
|
Phù Ninh
|
Trưởng
thành sâu ĐT 2 chấm
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Trưởng
thành sâu ĐT đầu nâu 5 vạch
|
|
2
|
1
|
6
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật
độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa -
Sớm vụ mùa (GĐST: Cấy - Hồi
xanh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,3 - 0,7
|
1,2 - 2,4
|
|
N,TT
|
Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 5 lá)
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,4 - 1,2
|
2,0 - 6,4
|
|
T2,3
|
Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm
Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh
|
2
|
Sâu xám
|
0,1 - 0,3
|
1,0 - 2,0
|
|
|
TX. Phú Thọ
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - thu
hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,8 - 2,9
|
6,0 - 12
|
|
|
Thanh Ba, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn
|
2
|
Nhện đỏ
|
1,8 - 2,9
|
7,8 - 12
|
|
|
Tân Sơn, Hạ
Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,7 - 2,0
|
4,0 - 8,0
|
|
|
Thanh Ba, Cẩm
Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn
|
4
|
Rầy xanh
|
0,7 - 2,1
|
5,0 - 8,0
|
|
|
Tân Sơn, Thanh
Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
0,2 - 1,0
|
4,0 - 6,7
|
|
|
Cẩm Khê
|
IV
|
Cây ăn quả - Bưởi KD (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
0,8
|
5,6
|
|
|
Đoan Hùng
|
V
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề
(GĐST: Phát
triển thân lá)
|
1
|
Sâu xanh
|
40
|
100
|
|
T4,5,nhộng
|
Tân Sơn
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây
lúa - Lúa sớm vụ mùa
(GĐST: Cấy -
hồi xanh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
139,3
|
|
|
|
139,3
|
|
Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 5 lá)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
170,4
|
29
|
|
|
199,4
|
65,9
|
Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm
Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh
|
2
|
Sâu xám
|
2,6
|
|
|
|
2,6
|
|
TX. Phú Thọ
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.279
|
34,3
|
|
|
1.313,3
|
34,3
|
Thanh Ba, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn
|
2
|
Nhện đỏ
|
625,9
|
|
|
|
625,9
|
|
Tân Sơn, Hạ
Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
497,5
|
|
|
|
497,5
|
|
Thanh Ba, Cẩm
Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn
|
4
|
Rầy xanh
|
489,7
|
|
|
|
489,7
|
|
Tân Sơn, Thanh
Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
18,7
|
|
|
|
18,7
|
|
Cẩm Khê
|
IV
|
Cây ăn quả - Bưởi KD (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
51,9
|
|
|
|
51,9
|
51,9
|
Đoan Hùng
|
V
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: PTTL)
|
1
|
Sâu xanh
|
10
|
|
|
|
10
|
|
Tân Sơn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt
dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU XANH ĂN LÁ HẠI BỒ ĐỀ
(Đến ngày 23 tháng 6 năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Xã Vinh Tiền - Tân Sơn
|
20
|
5
|
15
|
|
|
15
|
2
|
Xã Đồng Sơn - Tân Sơn
|
10
|
|
10
|
|
|
10
|
3
|
Xã Thạch Kiệt - Tân Sơn
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
4
|
Xã Kim Thương - Tân Sơn
|
10
|
5
|
5
|
|
|
5
|
Tổng
|
42
|
10
|
32
|
|
|
32
|
Ghi chú:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tổng diện tích nhiễm trong tháng 6 là 42 ha,
trong đó đã phòng trừ 32 ha.
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
*
Trên lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,3 - 0,7 con/m2, cao 1,2 - 2,4 con/m2;
diện tích nhiễm 139,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba;
giảm so với CKNT 138,4 ha.
3.2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,4 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 6,4 con/m2;
diện tích nhiễm 199,4 ha (Nhiễm nhẹ 170,4 ha, trung bình 29 ha) tại Đoan Hùng,
Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh; giảm so với CKNT 110,7
ha. Diện tích đã phòng trừ 65,9 ha.
- Sâu xám: Mật độ phổ biến 0,1
- 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2;
diện tích nhiễm 2,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thị xã Phú Thọ; tăng so với CKNT
2,6 ha.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,9 %, cao 6,0 - 12 %; diện tích nhiễm 1.313,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.279
ha, trung bình 34,3 ha) tại Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên
Lập, Tân Sơn; giảm so với CKNT 181,9 ha. Diện tích đã phòng
trừ 34,3 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,8 - 2,9 %, cao 7,8 - 12 %; diện tích nhiễm 625,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng,
Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 293,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 2,0 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 497,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Ba, Cẩm
Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 284,9
ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,1 %, cao 5,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 489,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập,
Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 215,1 ha.
- Bệnh đốm nâu: Tỷ lệ hại phổ biến
0,2 - 1,0 %, cao 4,0 - 6,7 %; diện tích nhiễm 18,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm
Khê; tăng so với CKNT 18,7 ha.
3.4. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,8 - 3,8 %, cao 4,3 - 5,6 %; diện tích nhiễm 51,9 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; tăng so với CKNT 51,9 ha. Diện
tích đã phòng trừ 51,9 ha.
Ngoài ra: Sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ phổ biến 40 con/cây; cao 100 con/cây; diện tích nhiễm 10
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Vinh Tiền, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, Kim Thượng; tăng
so với CKNT 10 ha.
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
1.2. Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá
nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ.
1.3. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu trưởng thành
tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng sâu non nở gây hại trên cây ngô giai đoạn 2
đến 6 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột
hại rải rác.
1.4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.5. Trên cây ăn
quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
1.6. Trên cây lâm
nghiệp:
- Trưởng thành Sâu xanh ăn lá
bồ đề đang ra rải rác; dự kiến sâu non nở rộ và gây hại từ 1/7 trở đi trên
những diện tích trồng bồ đề, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp
thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao
trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng
thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 830WG,Boxer
15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
2.2.
Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng
trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
2.5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ sâu xanh
ăn lá bồ đề.
+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây
có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng
chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến
hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh
gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ
hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới
nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch
có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ
sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có
địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại trong
danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm thời sử
dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun động cơ
hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox
95WWP, B52-usa 700/750EC, ...
Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa
hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất
Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7
kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo
từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của
bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
I
|
Cây
lúa - Lúa sớm vụ mùa
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
139,3
|
|
|
|
139,3
|
+138
|
-138,4
|
|
Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba
|
II
|
Cây
ngô - Hè thu
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
170,4
|
29
|
|
|
199,4
|
+92,8
|
-110,7
|
65,9
|
Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ
Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh
|
2
|
Sâu xám
|
2,6
|
|
|
|
2,6
|
+2,6
|
+2,6
|
|
TX.Phú Thọ
|
III
|
Cây chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.279
|
34,3
|
|
|
1.313,3
|
+356,3
|
-181,9
|
34,3
|
Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Yên Lập, Tân Sơn
|
2
|
Nhện đỏ
|
625,9
|
|
|
|
625,9
|
+525,2
|
+293,8
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên
Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
497,5
|
|
|
|
497,5
|
+78,6
|
-284,9
|
|
Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn
|
4
|
Rầy xanh
|
489,7
|
|
|
|
489,7
|
-190,7
|
-215,1
|
|
Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
18,7
|
|
|
|
18,7
|
+18,7
|
+18,7
|
|
Cẩm Khê
|
IV
|
Cây ăn quả (Bưởi)
|
1
|
Nhện đỏ
|
51,9
|
|
|
|
51,9
|
+51,9
|
+51,9
|
51,9
|
Đoan Hùng
|
V
|
Cây lâm nghiệp (Bồ đề)
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
10
|
|
|
|
10
|
-32
|
+10
|
|
Tân Sơn
|