SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 25/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 18 tháng 06 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây
trồng
(Từ ngày 12 tháng 6 năm 2020 đến
ngày 18 tháng 6 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 25,8 - 32,40 C; Cao
nhất: 32 - 350 C; Thấp
nhất: 25 - 260 C.
Độ ẩm trung bình: 70,7 - 76%; Cao nhất: 93 - 95%; Thấp nhất: 60 - 63%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Ngày 14,15/6 do ảnh hưởng của ATNĐ nên trời có mưa rào
và dông.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a, Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ
|
Gieo - 3 lá
|
287,5
|
|
Sớm
|
Cấy - hồi xanh
|
650
|
|
Trung
|
|
|
|
Tổng:
|
937,5
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Hè thu
|
Gieo - 4 lá
|
1.980,7
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: PT Quả
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
16.340
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả,
bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật
độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa -
Sớm vụ mùa (GĐST: Cấy - Hồi
xanh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,2 - 0,3
|
1,0 - 2,0
|
|
N,TT
|
Thanh Ba
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 4 lá)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,5 - 1,0
|
2,0 - 4,0
|
|
|
Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa,
Cẩm Khê, Thanh Ba
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - thu
hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,7 - 3,0
|
4,0 - 9,0
|
|
|
Thanh Sơn, Đoan
Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập
|
2
|
Rầy xanh
|
0,5 - 1,9
|
4,0 - 8,0
|
|
|
Tân Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,6 - 2,4
|
4,0 - 7,0
|
|
|
Yên Lập, Tân
Sơn, Thanh Sơn
|
4
|
Nhện đỏ
|
1,6 - 6,0
|
8,0 - 16
|
|
|
Đoan Hùng
|
IV
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề
(GĐST: Phát
triển thân lá)
|
1
|
Sâu xanh
|
120 - 200
|
|
|
|
Tân Sơn
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây
lúa - Lúa sớm vụ mùa
(GĐST: Cấy -
hồi xanh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
1,3
|
|
|
|
1,3
|
|
Thanh Ba
|
II
|
Cây ngô - Hè thu (GĐST: Gieo - 4 lá)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
106,6
|
|
|
|
106,6
|
22,6
|
Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba
|
II
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
957
|
|
|
|
957
|
|
Thanh Sơn, Đoan
Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập
|
2
|
Rầy xanh
|
680,4
|
|
|
|
680,4
|
|
Tân Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
418,9
|
|
|
|
418,9
|
|
Yên Lập, Tân
Sơn, Thanh Sơn
|
4
|
Nhện đỏ
|
100,7
|
|
|
|
100,7
|
|
Đoan Hùng
|
III
|
Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: PTTL)
|
1
|
Sâu xanh
|
|
42
|
|
|
42
|
22
|
Tân Sơn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt
dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU XANH ĂN LÁ HẠI BỒ ĐỀ
(Đến ngày 18 tháng 6 năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
xã Vinh Tiến - Tân Sơn
|
20
|
|
20
|
|
|
10
|
2
|
xã Đông Sơn - Tân Sơn
|
10
|
|
10
|
|
|
5
|
3
|
xã Thạch Kiệt - Tân Sơn
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
4
|
xã Kim Thương - Tân Sơn
|
10
|
|
10
|
|
|
5
|
Tổng
|
42
|
|
42
|
|
|
22
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây lúa:
*
Trên lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,2 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2;
diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; giảm so với CKNT 143,3
ha.
3.2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,5 - 1,0con/m2, cao 2,0 - 4,0con/m2;
diện tích nhiễm 106,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa,
Cẩm Khê, Thanh Ba; giảm so với CKNT 117,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,6 ha.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 3,0 %, cao 4,0 - 9,0 %; diện tích nhiễm 957 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng
so với CKNT 81,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 1,9 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 680,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng,
Cẩm Khê; tăng so với CKNT 252,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,4 %, cao 4,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 418,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Yên Lập, Tân
Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 324,4 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,6 - 6,0 %, cao 8,0 - 16 %; diện tích nhiễm 100,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; giảm
so với CKNT 359,7 ha.
Ngoài ra: Bệnh thối búp hại rải
rác.
3.4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ phổ biến 120 - 200
con/m2; diện tích nhiễm
42 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình) tại xã Vinh Tiền, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, Kim
Thượng; tăng so với CKNT 42 ha. Diện tích đã phòng trừ 22 ha.
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
1.2. Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá
nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ.
1.3. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá,
chuột hại rải rác.
1.4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
1.5. Trên cây ăn
quả: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh loét, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
1.6. Trên cây lâm
nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ
đến trung bình. Ngoài ra theo dõi chặt chẽ
sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập). Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ
trên keo.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên mạ: Gieo cấy đúng
khung lịch thời vụ và kế hoạch gieo cấy.
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo
thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót
phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống
có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã
nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS. Điều tra phát hiện và
phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen
và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng
một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG,
Hichespro 500 WP, Admire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper
700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2.2.
Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng
trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
2.5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ sâu xanh
ăn lá bồ đề và tiếp tục theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây
có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng
chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến
hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh
gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ
hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới
nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch
có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ
sâu hại.
+ Biện pháp hóa học:
Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn
nước thuận lợi, cây tuổi 1 – 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học
có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng
trừ ví dụ như: Victory 585 EC, B52-usa 700/750EC, ...
Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa
hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất
Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7
kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo
từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của
bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
So sánh DTN (+/-)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Kỳ trước
|
CKNT
|
I
|
Cây
lúa - Lúa sớm vụ mùa
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
1,3
|
|
|
|
1,3
|
+1,3
|
-143,3
|
|
Thanh Ba
|
II
|
Cây
ngô - Hè thu
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
106,6
|
|
|
|
106,6
|
+106,6
|
-117,8
|
22,6
|
Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh
Ba
|
III
|
Cây chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
957
|
|
|
|
957
|
-231,4
|
+81,9
|
|
Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập
|
2
|
Rầy xanh
|
680,4
|
|
|
|
680,4
|
-53,2
|
+252,9
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh
Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
418,9
|
|
|
|
418,9
|
-486,9
|
-324,4
|
|
Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn
|
4
|
Nhện đỏ
|
100,7
|
|
|
|
100,7
|
-508
|
-359,7
|
|
Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng,
Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
IV
|
Cây lâm nghiệp (Bồ đề)
|
1
|
Sâu xanh ăn lá
|
|
42
|
|
|
42
|
+42
|
+42
|
42
|
Tân Sơn
|