SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 23/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 04 tháng 06 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 5 năm 2020 đến ngày 4
tháng 6 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,5 - 35,20 C;
Cao 32 - 380C; Thấp 26 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của rìa Đông Nam vùng áp thấp nóng phía Tây nên thời tiết ở
các nơi trên khu vực tỉnh phổ biến đêm không mưa, sáng sớm có mưa nhỏ rải rác
với lượng không đáng kể, ngày giảm mây trời nắng; giữa kỳ duy trì trạng thái thời
tiết tốt, đêm không mưa, ngày trời nắng nóng. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
xong
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.346 ha
|
Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,7 %, cao 5,8 - 8,0 %; diện tích nhiễm 831,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê; giảm so với CKNT
310,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,9 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 691,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê;
giảm so với CKNT 21,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,4 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 581,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên
Lập, Tân Sơn,
Thanh Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 419 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,4 - 4,5 %, cao 7,0 - 12 %; diện tích nhiễm 177,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Đoan Hùng;
giảm so với CKNT 22,2 ha.
Ngoài ra: Bệnh thối búp hại rải
rác.
2. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,9%, cao 7,2%; diện tích nhiễm 68,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) trên cây bưởi tại
Đoan Hùng; tăng so với CKNT 68,4 ha.
Ngoài ra: Bệnh thán thư, rệp các loại, bọ xít
vai nhọn, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá,
bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục
thân, rầy
các loại, cào cào, châu chấu gây
hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại trên
ngô hè thu mới trồng, cần theo dõi chặt chẽ để hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp
thời.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
5. Trên cây ăn quả:
Bọ xít, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện
đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...). Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ
trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Trên mạ: Gieo cấy đúng
khung lịch thời vụ và kế hoạch gieo cấy.
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo
thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót
phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống
có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã
nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
+ Xử lý hạt
giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS. Điều tra phát hiện và
phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen
và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng
một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG,
Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Tiêu diệt sâu đục thân, cành bằng
các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, sẹo, chảy gôm, nhện, rầy
rệp các loại, sâu vẽ bùa,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện
pháp chỉ đạo kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 29 tháng 5 năm 2020 đến ngày 4 tháng 6 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,6 - 2,7
|
5,8 - 8,0
|
831,8
|
831,8
|
|
|
|
-310,8
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập,
Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0,8 - 2,9
|
4,0 - 8,0
|
691,8
|
691,8
|
|
|
|
-21,5
|
|
Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn,
Yên Lập, Cẩm Khê
|
3
|
Rầy xanh
|
0,7 - 2,4
|
4,0 - 8,0
|
581,4
|
581,4
|
|
|
|
-419,0
|
|
Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn,
Đoan Hùng
|
4
|
Nhện đỏ
|
1,4 - 4,5
|
7,0 - 12
|
177,9
|
177,9
|
|
|
|
-22,2
|
|
Tân Sơn, Đoan Hùng
|
5
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
0,9
|
7,2
|
68,4
|
68,4
|
|
|
|
68,4
|
68,4
|
Đoan Hùng
|