SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT
VÀ BVTV
Số: 129 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 04/2020
Dự báo tình hình SVGH tháng 05/2020
I/
TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 04/2020:
1. Trên lúa Trà 1:
- Bệnh
khô vằn: Diện tích nhiễm 4.309,4 ha (Nhiễm nhẹ 2.540,4 ha, trung bình 1.631,8
ha, nặng 137,2 ha (Thanh Ba, Lâm Thao, TP.Việt Trì)); tăng so với CKNT 582,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 3.543,5 ha.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 382,3 ha (Nhiễm nhẹ
334,2 ha, trung bình 48,1 ha); tăng so với CKNT 182,4 ha. Diện tích đã phòng
trừ 500,2 ha.
- Bệnh
đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 609,6 ha (Nhiễm nhẹ 427,7 ha, trung bình 160,3 ha,
nặng 21,6 ha (TP.Việt Trì)); tăng so với CKNT 388,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.038,2
ha.
- Bệnh
đạo cổ bông: Diện tích nhiễm 1,44 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 0,02
ha. Diện tích đã phòng trừ 135,7 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại 240,2 ha (Hại nhẹ 210,5 ha, trung bình 29,7
ha); tăng so với CKNT 240,2 ha.
- Rầy
các loại: Diện tích nhiễm 266,1 ha (Nhiễm nhẹ 202,2 ha, trung bình 35,9 ha,
Nặng 28 ha (TP.Việt Trì, Lâm Thao)); giảm so với CKNT 1.087,8 ha. Diện tích đã
phòng trừ 15,8 ha.
2. Trên lúa Trà 2:
- Bệnh
khô vằn: Diện tích nhiễm 2.584,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.695,8 ha, trung bình 791,5 ha,
nặng 97,4 ha (TP.Việt Trì, Thanh Ba)); giảm so với CKNT 393,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1.678,5 ha.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 141 ha (Nhiễm nhẹ 125
ha, trung bình 16 ha); tăng so với CKNT 141 ha. Diện tích đã phòng trừ 109,3
ha.
- Bệnh
đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 216,3 ha (Nhiễm nhẹ 171,2 ha, trung bình 45,1 ha);
tăng so với CKNT 178 ha. Diện tích đã phòng trừ 143,7 ha.
- Chuột:
Diện tích nhiễm 316,9 ha (Nhiễm nhẹ 285,2 ha, trung bình 31,7 ha); tăng so với
CKNT 278,9 ha.
- Rầy
các loại: Diện tích nhiễm 216,3 ha (Nhiễm nhẹ 190,6 ha, trung bình 26,2 ha);
giảm so với CKNT 735,9 ha.
- Bệnh
sinh lý: Diện tích nhiễm 107,3 ha (Nhiễm nhẹ 84,8 ha, trung bình 22,5 ha); tăng
so với CKNT 107,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,5 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô
vằn: Diện tích nhiễm 195,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 131,5 ha.
- Sâu keo mùa
thu: Diện tích nhiễm 41,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 32,7 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2,5
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 4,2
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 4,2 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ
xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.190,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.074,2 ha, trung bình 116 ha);
tăng so với CKNT 213,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 116 ha.
- Rầy
xanh: Diện tích nhiễm 673,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 287,3 ha.
- Bọ cánh
tơ: Diện tích nhiễm 498,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 173,9 ha.
- Bệnh thối búp:
Diện tích nhiễm 148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 106,3 ha.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre lưng vàng hại
trên lúa: Diện tích nhiễm 0,1 ha (nhiễm nhẹ) tại xã Lam Sơn - Tam Nông; giảm so
với CKNT 1,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,1 ha.
Ngoài ra:
Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược,
mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 05/2020:
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Tiếp tục tục tích lũy, gia tăng mật độ, mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa
đang chín sáp. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao,TP. Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam
Nông, Yên Lập, TX. Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, ....
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thời tiết
chuyển mùa thường có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát
sinh, lây
lan trên diện tích lúa chân trũng, vàn thấp, diện tích sau ngập úng hoặc bị nước
tràn qua, chân ruộng bị dồn, đọng nước, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
ổ nặng, nhất
là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu
không được phòng trừ kịp thời. Các huyện
cần chú ý: Đoan Hùng,
Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh, TP. Việt
Trì, Yên Lập,
Cẩm Khê, ...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có nắng mưa xen
kẽ bệnh tiếp
tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón
phân không cân đối, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng. Tất cả các huyện
thành thị cần lưu ý.
Ngoài ra cần lưu ý: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục
thân đối với lúa trỗ muộn, bọ xít dài, chuột.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu đục bắp gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích
trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.
- Sâu keo mùa thu gây hại trên
ngô hè thu mới trồng vào cuối tháng 5, cần theo dõi chặt chẽ để hướng dẫn nông
dân phòng trừ kịp thời.
3. Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè, rầy
xanh hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Ruộng
lúa mới trỗ đến chín sữa có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 -
40 con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Chersieu75 WG,
Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … . Đối với lúa đang trong giai đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các
loại thuốc tiếp xúc, ví dụ: Hichespro 500WP, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 -
1m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
Thăm đồng thường xuyên, khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay (Ví dụ:
Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP,
Basu 250WP, ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép, cách nhau
3 - 5 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
Ngoài ra: Cần chú ý phòng trừ các ổ bệnh
đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít dài,...
2. Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Tiêu
diệt sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh
loét, sẹo, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại, sâu vẽ bùa,...
5.
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (8b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 01 tháng 04 năm 2020 đến ngày 30 tháng 04 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
muộn trà 1
|
2,2 - 6,9
|
12 - 26,8;CB36,8 -41(TT,TN,ĐH)
|
4.309,4
|
2.540,4
|
1.631,8
|
137,2
|
|
582,2
|
3.543,5
|
12/13 huyên,
thành, thị
|
2
|
BL,ĐSVK
|
0,3 - 6,7
|
10 - 24,8;CB30 - 40(TT,ĐH)
|
382,3
|
334,2
|
48,1
|
|
|
182,4
|
500,2
|
Đoan Hùng,
Thanh Thủy, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù
Ninh, Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5 - 2,5
|
3,1 - 10;CB12,2 - 18(HH,YL,TB,PT); cá
biệt 31,4 (Kim Đức, Thuy Vân - Việt Trì)
|
609,6
|
427,7
|
160,3
|
21,6
|
|
388,9
|
1.038,2
|
12/13 huyện,
thành,thị
|
4
|
Bệnh đạo ôn cổ
bông
|
0,01 - 0,1
|
1,0 - 2,5
|
1,44
|
1,44
|
|
|
|
-0,02
|
135,7
|
Thanh Thủy,
Việt Trì, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
5
|
Chuột
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 4,9;CB 8,3(VT)
|
240,2
|
210,5
|
29,7
|
|
|
240,2
|
|
Việt Trì, Yên
Lập, Đoan Hùng, Phú Thọ, Thanh Thủy
|
6
|
Rầy các loại
|
80 - 120
|
600 - 800;CB1200 - 4000(VT,TB,PN,HH,CK,YL);cá
biệt 7000 - 10000(LT,VT)
|
266,1
|
202,2
|
35,9
|
28,0
|
|
-1.087,8
|
15,8
|
Lâm Thao, Việt
Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phú Thọ, Tam Nông
|
7
|
Rầy các loại
(trứng)
|
40 - 80
|
120 - 300;CB700(TB)
|
24,0
|
24,0
|
|
|
|
-463,2
|
|
Việt Trì
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
muộn trà 2
|
2,5 - 8,4
|
14 - 26,5;CB30 - 40,2(TB,LT,TN)
|
2.584,7
|
1.695,8
|
791,5
|
97,4
|
|
-393,9
|
1.678,5
|
10/13 huyện,
thành, thị
|
9
|
BL,ĐSVK
|
0,5 - 6,0
|
8,0 - 22
|
141,0
|
125,0
|
16,0
|
|
|
141,0
|
109,3
|
Cẩm Khê, Tam
Nông, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Sơn
|
10
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5 - 2,6
|
3,6 - 8,0;CB 10,4 - 12(TB,TS)
|
216,3
|
171,2
|
45,1
|
|
|
178,0
|
143,7
|
Việt Trì, Thanh
Ba, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao
|
11
|
Chuột
|
0,1 - 0,8
|
1,0 - 6,6
|
316,9
|
285,2
|
31,7
|
|
|
278,9
|
|
Việt Trì, Lâm
Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông
|
12
|
Rầy các loại
|
80 - 120
|
600 - 700;CB1360 - 2400(VT,CK)
|
216,8
|
190,6
|
26,2
|
|
|
-735,9
|
|
Việt Trì, Cẩm
Khê
|
13
|
Rầy các loại
(trứng)
|
20 - 56
|
120 - 200;CB800(VT)
|
52,4
|
26,2
|
26,2
|
|
|
-352,9
|
|
Việt Trì
|
14
|
Bệnh sinh lý
|
3,0 - 3,5
|
22 - 24,6
|
107,3
|
84,8
|
22,5
|
|
|
107,3
|
22,5
|
Tân Sơn
|
15
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,2 - 3,0
|
6,0 - 18
|
195,7
|
195,7
|
|
|
|
131,5
|
|
Tam Nông, Đoan
Hùng, Phú Thọ, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê
|
16
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,2 - 0,6
|
1,0 - 4,0
|
41,9
|
41,9
|
|
|
|
32,7
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa
|
17
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5 - 5,0
|
6,3 - 18
|
2,5
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
|
Tam Nông
|
18
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0,2 - 2,5
|
13,3
|
4,2
|
4,2
|
|
|
|
4,2
|
|
Tam Nông
|
19
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,6 - 2,1
|
3,0 - 8,0; CB12(TS)
|
1.190,2
|
1.074,2
|
116
|
|
|
213,8
|
116,0
|
Tân Sơn, Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, cẩm Khê
|
20
|
Rầy xanh
|
0,7 - 2,5
|
4,0 - 8,0
|
673,8
|
673,8
|
|
|
|
-287,3
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
21
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 2,1
|
3,0 - 6,0
|
498,6
|
498,6
|
|
|
|
-173,9
|
|
Tân Sơn, Thanh
Sơn, Đoan Hùng
|
22
|
Bệnh thối búp
|
0,9
|
10
|
148,2
|
148,2
|
|
|
|
106,3
|
|
Thanh Sơn
|
23
|
Châu chấu tre
lưng vàng
|
Lúa
|
80 - 120
|
300 - 400
|
0,1
|
0,1
|
|
|
|
-1,3
|
0,1
|
Tam Nông
|