SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 18/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 04 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 4 năm 2020 đến ngày 29
tháng 4 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22,5 - 25,50 C;
Cao 28 - 300C; Thấp 17 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong tỉnh trời
rét, có mưa rào và dông, trưa chiều không mưa,
trời hửng nắng; cuối kỳ đêm không mưa, ngày trời có nắng khô. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Chín sữa -
chín sáp
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Đòng già -
trỗ bông - phơi màu
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590 ha
|
Sinh trưởng: Làm hạt
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.625 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.346 ha
|
Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 4,4%, cao 12 - 26,4%,
cục bộ 30 - 40% (TP. Việt Trì, Đoan Hùng, Phù Ninh); diện tích nhiễm 2.254,8 ha
(Nhiễm nhẹ 1.759,7 ha, trung bình 495,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm
so với CKNT 20,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 621,6 ha.
- Rầy các loại: Mật
độ rầy phổ biến 80 - 120 con/m2, cao 600 - 800 con/m2,
cục bộ 1.200 - 4.000 con/m2 (Lâm Thao, TP. Việt Trì, Thanh Ba, Phù
Ninh, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập), cá biệt ruộng 7.000 - 10.000 con/m2
(xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên huyện Lâm Thao; Xã Kim Đức TP. Việt Trì). Diện tích
nhiễm 266,1 ha (Nhiễm nhẹ 202,2 ha, trung bình 35,9 ha, nặng 28 ha (TP.Việt
Trì, Lâm Thao)); giảm so với CKNT 999,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 15,8 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 -
7,4%,
cao 10 - 26,4%, cục bộ 30 - 40% (Thanh Thủy, Đoan Hùng); diện tích nhiễm 195,7
ha (Nhiễm nhẹ 153,8 ha, trung bình 41,9 ha); giảm so với CKNT 20 ha. Diện tích
đã phòng trừ 152,7 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 -
5,4%,
cao 12 - 12,5%; diện tích nhiễm 21,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Thanh Thủy; tăng
so với CKNT 21,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 21,2 ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,01
- 0,08%, cao 1,0 - 2,5% (TP. Việt Trì, Thanh Thủy, Hạ Hòa), cá biệt ổ ruộng 25%
(720 m2 - 2 sào ở xã Thụy Vân - TP Việt Trì), cấp bệnh phổ biến Cấp
1. Diện tích nhiễm 1,44 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,44 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 6,9%, cao 12 - 26,8%,
cục bộ 40% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 1.562,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.148,6 ha, trung
bình 348,1 ha, nặng 65,7 ha (Thanh Ba)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm
so với CKNT 1.384,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 392,2 ha.
- Rầy các loại: Mật
độ rầy phổ biến 80 - 120 con/m2, cao 600 - 700 con/m2,
cục bộ 1.360 - 2.400 con/m2 ( TP. Việt Trì, Cẩm Khê). Diện tích
nhiễm 216,8 ha (Nhiễm nhẹ 190,6 ha, trung bình 26,2 ha); giảm so với CKNT
1.810,8 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 3,0%, cao 24,6%;
diện tích nhiễm 107,3 ha (Nhiễm nhẹ 84,8 ha, trung bình 22,5 ha) tại Tân
Sơn; tăng so với CKNT 107,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,5 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 -
8,8%,
cao 18 - 22%; diện tích nhiễm 51,5 ha (Nhiễm nhẹ 35,5 ha, trung bình 16 ha) tại Tam
Nông; giảm so với CKNT 141,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,5 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 -
4,0%,
cao 10,4 - 18,3%; diện tích nhiễm 51,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Lâm
Thao, TP.Việt Trì;
tăng so với CKNT 51,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 20 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến
0,1 - 0,7%, cao 1,0 - 5,4%; diện tích hại 38,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tân Sơn;
tăng so với CKNT 38,4 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,1%,
cao 6,0 - 18%; diện tích nhiễm 155,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Đoan Hùng, TX. Phú Thọ, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 112,4
ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,5%, cao
13,3%; diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông; tăng so với CKNT 4,2
ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá hại rải
rác. Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,9 - 4,0 %, cao 7,0 - 12,6 %; diện tích nhiễm 889,1 ha (Nhiễm nhẹ 773,1
ha, trung bình 116 ha) tại Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 344,1
ha. Diện tích đã phòng trừ 116 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 2,2 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 506,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 267,6 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 1,9 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 298,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 337,1 ha.
Ngoài ra: Bệnh phồng lá, đốm
xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Bệnh thán thư, rệp các loại, bọ xít vai nhọn, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát
sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
-
Rầy các loại: Tiếp tục tục tích lũy, gia tăng
mật độ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy chòm, cháy ổ
trên diện tích lúa đang chín sáp. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao,TP. Việt Trì,
Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, TX. Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, ....
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Thời tiết chuyển mùa thường có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát
sinh, lây
lan trên diện tích lúa chân trũng, vàn thấp, diện tích sau ngập úng hoặc bị
nước tràn qua, chân ruộng bị dồn, đọng nước, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, gây ảnh
hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời. Các
huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh, TP. Việt
Trì, Yên Lập, Cẩm Khê, ...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có nắng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên
tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện
tích lúa đang làm đòng. Tất cả các huyện thành thị cần lưu ý.
Ngoài ra cần lưu ý: Bệnh đạo ôn
cổ bông, sâu đục thân đối với lúa trỗ muộn, bọ xít dài, chuột.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu đục bắp gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích
trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè, rầy
xanh hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Rầy
các loại: Ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa có mật độ rầy cám trên
1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc
lưu dẫn ví dụ: Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … . Đối với lúa đang trong giai đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các
loại thuốc tiếp xúc, ví dụ: Hichespro 500WP, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 -
1m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường xuyên,
khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu
2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP, ViSen
20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép, cách nhau 3 - 5 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Ngoài ra: Cần chú
ý phòng trừ các ổ bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít dài,...
2. Trên ngô xuân: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an
toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu đục
thân, cành; rầy, rệp
các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 24 tháng 4 năm 2020 đến ngày 29 tháng 4 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
2,1 - 4,4
|
12 - 26,4;CB30 - 40(VT,ĐH,PN)
|
2.254,8
|
1.759,7
|
495,1
|
|
|
-20,9
|
621,6
|
12/13 huyên,
thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
80 - 120
|
600 - 800;CB1200 -
4000(VT,TB,PN,HH,CK,YL);cá biệt 7000-10000(LT,VT)
|
266,1
|
202,2
|
35,9
|
28,0
|
|
-999,6
|
15,8
|
Lâm Thao, Việt
Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phú Thọ, Tam Nông
|
3
|
Rầy các loại
(trứng)
|
40 - 80
|
120 - 300;CB700(TB)
|
24,0
|
24,0
|
|
|
|
24,0
|
|
Việt Trì
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,5 - 7,4
|
10 - 26,4;CB30 - 40(TT,ĐH)
|
195,7
|
153,8
|
41,9
|
|
|
-20,0
|
152,7
|
Đoan Hùng,
Thanh Thủy, Tam Nông, Việt Trì, Yên Lập, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,4 - 5,4
|
12 - 12,5
|
21,2
|
21,2
|
|
|
|
21,2
|
21,2
|
Lâm Thao, Thanh
Thủy
|
6
|
Bệnh đạo ôn cổ
bông
|
0,01 - 0,08
|
1,0 - 2,5; CB25(VT)
|
1,44
|
1,44
|
|
|
|
1,44
|
|
Thanh Thủy,
Việt Trì, Hạ Hòa
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
2,3 - 6,9
|
12 - 26,8;CB40(TB)
|
1.562,4
|
1.148,6
|
348,1
|
65,7
|
|
-1.384,7
|
392,2
|
10/13 huyện,
thành, thị
|
8
|
Rầy các loại
|
80 - 120
|
600 - 700;CB1360 - 2400(VT,CK)
|
216,8
|
190,6
|
26,2
|
|
|
-1.810,8
|
|
Việt Trì, Cẩm
Khê
|
9
|
Rầy các loại
(trứng)
|
20 - 56
|
120 - 200;CB800(VT)
|
52,4
|
26,2
|
26,2
|
|
|
-0,6
|
|
Việt Trì
|
10
|
Bệnh sinh lý
(vàng lá)
|
3
|
24,6
|
107,3
|
84,8
|
22,5
|
|
|
107,3
|
22,5
|
Tân Sơn
|
11
|
Bệnh bạc lá
|
0,6 - 8,8
|
18 - 22
|
51,5
|
35,5
|
16,0
|
|
|
-141,8
|
51,5
|
Tam Nông
|
12
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,5 - 4,0
|
10,4 - 18,3
|
51,7
|
51,7
|
|
|
|
51,7
|
20,0
|
Cẩm Khê, Lâm
Thao, Việt Trì
|
13
|
Chuột
|
0,1 - 0,7
|
1,0 - 5,4
|
38,4
|
38,4
|
|
|
|
38,4
|
|
Tân Sơn
|
14
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,1 - 4,1
|
6,0 - 18
|
155,3
|
155,3
|
|
|
|
112,4
|
|
Tam Nông, Đoan
Hùng, Phú Thọ, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê
|
15
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0,2 - 2,5
|
13,3
|
4,2
|
4,2
|
|
|
|
4,2
|
|
Tam Nông
|
16
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
1,9 - 4,0
|
7,0 - 12,6
|
889,1
|
773,1
|
116,0
|
|
|
344,1
|
116,0
|
Tân Sơn, Yên
Lập, Thanh Sơn
|
17
|
Rầy xanh
|
0,5 - 2,2
|
4,0 - 6,0
|
506,3
|
506,3
|
|
|
|
267,6
|
|
Yên Lập, Tân
Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa
|
18
|
Bọ cánh tơ
|
0,7 - 1,9
|
4,0 - 6,0
|
298,5
|
298,5
|
|
|
|
-337,1
|
|
Thanh Sơn, Đoan
Hùng
|