SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 16/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 04 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 4 năm 2020 đến ngày 16
tháng 4 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18,5 - 21,50 C;
Cao 22 - 300C; Thấp 15 - 180C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết các nơi trong tỉnh trời rét, có mưa rào và dông rải
rác; cuối kỳ do không khí lạnh suy yếu nên thời tiết vẫn còn có mưa nhỏ rải rác vài nơi, trưa chiều
không mưa, trời hửng nắng.Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Đòng già - trỗ
bông
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Làm đòng
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590 ha
|
Sinh trưởng: Xoáy nõn -
phun râu - làm hạt
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.625 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.346 ha
|
Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,1 - 8,6%, cao 22,7 -
29,4%, cục bộ 30,2 - 42,5% (Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, TP.Việt Trì);
diện tích nhiễm 3.314,7 ha (Nhiễm nhẹ 2.214,4 ha, trung bình 1.092,6 ha, nặng 7,7
ha (Lâm Thao) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 404,3 ha.
Diện tích đã phòng trừ 1.191,4 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,5%, cao 3,4 -
6,9%, cục bộ 12,2 - 20,6%(xã Kim Đức, Thụy
Vân - TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 217,9 ha (Nhiễm nhẹ 177,9 ha, trung bình 40
ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 217,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 372 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 -
6,5%,
cao 8,0 - 18%; diện tích nhiễm 108,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam
Nông, Phù Ninh,
Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng
so với CKNT 83,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 108,9 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 -
3,8%,
cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 15,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy,
Yên Lập; tăng so với CKNT 5,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 15,7 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,8%; cao 2,0 - 3,5%;
diện tích hại 67 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so với CKNT
67 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 8,4%, cao 14 - 26,5%,
cục bộ 40,2% (TP. Việt Trì); diện tích nhiễm 2.217,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.608,2 ha,
trung bình 577,4 ha, nặng 31,7 ha (TP. Việt Trì)) tại hầu hết các huyện, thành,
thị; giảm so với CKNT 563,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 587,5 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,9%; cao 2,5 - 5,5%;
diện tích bị hại 268,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao,
Phù Ninh;
tăng so với CKNT 268,1 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,5%, cao 4,0
- 8,5%; diện tích nhiễm 91,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP. Việt Trì, Thanh Sơn, Tân Sơn,
Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao; tăng so với CKNT 91,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 85 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 -
6,0%,
cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 24,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam
Nông, Hạ Hòa,
Thanh Ba, Phù Ninh, TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 24,7 ha. Diện tích đã phòng
trừ 24,7 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại rải
rác.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,0%,
cao 8,0 - 15,5%; diện tích nhiễm 89,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX. Phú Thọ, Phù Ninh, Thanh Thủy,
Đoan Hùng; tăng
so với CKNT 50,4 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,2 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện
tích nhiễm 40,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 40,7 ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, rệp cờ,
sâu đục thân, bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,1 %, cao 3,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 682,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, cẩm Khê; tăng so với CKNT 238
ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,2 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 269,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân
Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 380,6 ha.
- Bệnh thối búp: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 %, cao 10 %; diện tích nhiễm 148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 106,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,0 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 116 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 399,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh phòng lá, đốm
xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây
bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre lưng vàng: Mới phát sinh rải
rác tại xã Lam Sơn - Tam nông, mật độ phổ biến 80 - 120con/m2, cao 300 - 400con/m2; diện tích nhiễm
0,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 8,1 ha. Đã phòng trừ 0,1 ha.
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải
rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Trong những
ngày tới, trời tiếp tục có nắng, mưa xen kẽ, đêm và sáng trời lạnh, có sương,
bệnh có thể tiếp tục phát sinh gây hại trên lá, đặc biệt là trên cổ bông, cổ
gié (Đối với lúa trỗ xung quanh 20/4). Các huyện cần chú ý: Việt
Trì, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, TX
Phú Thọ, Thanh Thủy, Thanh Sơn, ...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan
và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng sau những cơn
mưa rào và dông lốc, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh. Mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là
trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện
cần chú ý: Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh, TP. Việt Trì, TX Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập,...
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại
nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
- Chuột: gây hại rải rác trên ruộng lúa thơm và trỗ trước
so với đại trà.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít
dài gây hại rải rác.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình. Các
huyện cần chú ý: Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm
Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ hại rải rác.
Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại
rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư
phát sinh gây hại trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Trong
thời gian tới, châu chấu tiếp tục nở rải rác tại địa phương có nguồn từ các năm
trước như Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập và Thanh Sơn, ... Sâu ong
ăn lá mỡ hại nhẹ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành
khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên
lúa:
- Bệnh
đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị
bệnh trên lá phải phòng trừ ngay để ngăn ngừa đạo ôn cổ bông.
Trong điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển, ruộng đã nhiễm trên
lá, cần phun kép 2 lần khi lúa trỗ thấp tho và khi trỗ hoàn toàn. Sử dụng các
loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Fuji-One 40WP,
400EC, Saiko 25WP, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Tilbis super 550SE, Trizole
75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... Lưu ý trên một số giống mẫn cảm
như: J02,TBR 225, Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, Séng cù, VNR88, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng
ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc
đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:
Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP,
Basu 250WP,ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách
nhau 5 ngày).
- Tiếp tục theo dõi và bắt
mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi
phát hiện có triệu trứng ghi ngờ của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần lấy
mẫu phân tích sớm để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ rầy sớm bằng một số
loại thuốc có hoạt chất như: Thiamethoxam, Imidacloprid, Pymetrozine, Cholorantraniliprole+Thiamethoxam,....Ví
dụ thuốc: Actara 25 WG, Virtako 40 WG, Brimgold 200 WP, Butyl
10WP, Hichespro 500 WP, Gaucho 600 FS, Comda gold 5WG, ....
Ngoài ra: Cần
tiếp tục theo dõi chặt chẽ rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài để phòng trừ
kịp thời.
2. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp
quản lý dịch hại tổng hợp, như:
+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun
gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ
trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb,
Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...);
Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold
150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng trừ. Phun khi sâu
tuổi 1- 3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần cách nhau từ 3 đến 5
ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu
tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên như: Hoạt chất
(Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ.
3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an
toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như bọ trĩ, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư,
chảy gôm, loét, sẹo để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả non.
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày,
thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số
các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus,
Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG,
Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP,
Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,....
6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu ong ăn lá
mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
- Châu chấu tre: Khi phát hiện châu chấu mới nở,
dùng vợt bắt giết những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất,
ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng
biện pháp thủ công cần tổ chức tổ dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ
phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc trừ châu chấu tre
đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ: Lufen extra
100EC, Neretox 95WP,... pha và phun theo
hướng dẫn trên bao bì.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 tháng 4 năm 2020 đến ngày 16 tháng 4 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
3,1 - 8,6
|
22,7 - 29,4; CB30,2 - 42,5(LT,TTN,CK,PN,VT)
|
3.314,7
|
2.214,4
|
1.092,6
|
7,7
|
|
404,3
|
1.191,4
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4 - 2,5
|
3,4 - 6,9; CB 12,2 - 20,6(VT)
|
217,9
|
177,9
|
40
|
|
|
217,9
|
372
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,4 - 6,5
|
8,0 - 18
|
108,9
|
108,9
|
|
|
|
83,7
|
108,9
|
Tam Nông, Phù
Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Yên Lập
|
4
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,5 - 3,8
|
8,0 - 15
|
15,7
|
15,7
|
|
|
|
5,6
|
15,7
|
Lâm Thao, Tam
Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập
|
5
|
Chuột
|
0,2 - 1,8
|
2,0 - 3,5
|
67
|
67
|
|
|
|
67
|
|
Yên Lập, Thanh
Thủy
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
2,5 - 8,4
|
14 - 26,5; CB40,2(VT)
|
2.217,3
|
1.608,2
|
577,4
|
31,7
|
|
-563,6
|
587,5
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
7
|
Chuột
|
0,1 - 1,9
|
2,5 - 5,5
|
268,1
|
268,1
|
|
|
|
268,1
|
|
Tân Sơn, Thanh
Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Phù Ninh
|
8
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4 - 2,5
|
4,0 - 8,5
|
91,8
|
91,8
|
0
|
0
|
|
91,8
|
85
|
Việt Trì, Thanh
Sơn, Tân Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao
|
9
|
Bệnh bạc lá
|
0,5 - 6,0
|
8,0 - 14
|
24,7
|
24,7
|
|
|
|
24,7
|
24,7
|
Tam Nông, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Việt Trì
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,2 - 6,0
|
8,0 - 15,5
|
89,5
|
89,5
|
|
|
|
50,4
|
|
Phú Thọ, Phù
Ninh, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
11
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,2 - 0,6
|
1,0 - 4,0
|
40,7
|
40,7
|
|
|
|
40,7
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa
|
12
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,6 - 2,1
|
3,0 - 8,0
|
682,7
|
682,7
|
|
|
|
238
|
|
Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, cẩm Khê
|
13
|
Rầy xanh
|
0,7 - 2,2
|
4,0 - 8,0
|
269,5
|
269,5
|
|
|
|
-380,6
|
|
Tân Sơn, Đoan
Hùng, Yên Lập
|
14
|
Bệnh thối búp
|
0,9
|
10
|
148,2
|
148,2
|
|
|
|
106,3
|
|
Thanh Sơn
|
15
|
Bọ cánh tơ
|
0,6 - 2,0
|
4,0 - 6,0
|
116
|
116
|
|
|
|
-333,9
|
|
Tân Sơn
|
16
|
Châu chấu tre
lưng vàng
|
Lúa
|
80 - 120
|
300 - 400
|
0,1
|
0,1
|
|
|
|
-8,1
|
0,1
|
Tam Nông
|