Thông báo tình hình SVGH kỳ 12
Toàn tỉnh - Tháng 3/2020

(Từ ngày 13/03/2020 đến ngày 19/03/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  12/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 19 tháng 03 năm 2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 3 năm 2020 đến ngày 19 tháng 3 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  20,5 - 220 C; Cao 23 - 260C; Thấp 18 - 200C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên ở các nơi trong tỉnh trời nhiều mây, âm u, có mưa vừa, cục bộ có nơi mưa to và dông, trời chuyển rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 20.133,1 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 16.287,6 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

- Ngô xuân

Diện tích: 5.616 ha

Sinh trưởng: 7 lá - xoáy nõn

- Rau xuân

Diện tích: 4.057 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: PTB - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,3%; cao 2,2 - 6,0%, cục bộ 8,0 - 12% (Thanh Ba, Phú Thọ, Yên Lập); diện tích hại 675 ha (Hại nhẹ 575,3 ha, trung bình 85 ha, nặng 14,7 ha (Thanh Ba)) tại Thanh Ba, Phú Thọ, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Lâm Thao; tăng so với CKNT 372,2 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 1,0 - 6,2%, cục bộ 8,0 - 10% (xã Đồng Trung - Thanh Thủy); diện tích nhiễm 46,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Đồng Trung, Đoan Hạ, Bảo Yên, Tu Vũ - Thanh Thủy; xã Hà Thạch, Văn Lung, Hà Lộc, Phú Hộ - T.x Phú Thọ; thị trấn Yên Lập, Xuân Viên, Mỹ Lung - Yên Lập; xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Vi - Lâm Thao; xã Lam Sơn, Bắc Sơn, Vạn Xuân - Tam Nông; xã Đồng Xuân - Thanh Ba; Thanh Sơn; xã Vĩnh Chân, Văn Lang, Xuân Áng - Hạ Hòa; xã Bình Phú, Bình Phú - Phù Ninh; xã Thụy Vân - T.P Việt Trì trên những giống JO2, BC15, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Nghi hương, nếp, X21.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,8%, cao 5,0 - 12,1%; diện tích nhiễm 25,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; giảm so với CKNT 117,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ xít đen, bọ trĩ, sâu đục thân hại rải rác.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,3%; cao 3,0 - 6,0%; diện tích bị hại 178,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Lâm Thao, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 48,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, rầy các loại hại rải rác.

3. Trên cây rau xuân:

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 5,0 con/m2, cao cục bộ 35 con/m2; diện tích nhiễm 2,6 ha (Nhiễm nhẹ 2,2 ha, trung bình 0,6 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,3 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,1 ha.

4. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,4 - 1,8 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (Tân Sơn, Phú Thọ); diện tích nhiễm 130,9 ha (Nhiễm nhẹ 118,9 ha, trung bình 8,7 ha, nặng 3,3 ha (Phú Thọ)) tại Phú Thọ, Tân Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, Yên Lập; tăng so với CKNT 130,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 23,5 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,9 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 207 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 157,3 ha.

Ngoài ra: Bọ cánh tơ,bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh phòng lá hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Chuột: Những nơi không tổ chức đánh chuột tập trung hoặc đánh chuột với lượng mồi ít không đủ, chuột tiếp tục di chuyển và gây hại cục bộ ở các trà lúa, mức độ gây hại trung bình đến nặng. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao đầm có bèo tây,...

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ xuất hiện gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa, cần lưu ý đến các giống mẫn cảm, ổ bệnh từ năm trước, một số xứ đồng các xã đã có vết ở kỳ trước, các huyện cần chú ý: (Thanh Thủy, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập,...).

- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên những ruộng bón phân không cân đối, bón thừa đạm, ruộng có nước thải chăn nuôi, ...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn 6 lá đến xoáy nõn, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh.

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo, sâu ong ăn lá mỡ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Chuột: Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 108/SNN-TT&BVTV ngày 3/2/ 2020 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2020. Đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, cấy sớm, đã đánh lần 1 nhưng chuột vẫn gây mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2. Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).

- Tiếp tục theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi phát hiện có triệu trứng ghi ngờ của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần lấy mẫu phân tích sớm để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ rầy sớm bằng một số loại thuốc có hoạt chất như: Thiamethoxam, Imidacloprid, Pymetrozine, Cholorantraniliprole+Thiamethoxam,.... Ví dụ thuốc: Actara 25 WG, Virtako 40 WG, Hichespro 500 WP, Gaucho 600 FS, ....

- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến của thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao, nhiệt độ từ 20 - 280C), thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ  bằng các loại thuốc có hoạt chất như: Fenoxanil, Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid, Propiconazole, Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525 SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc có hoạt chất như: Validamycin, Hexaconazole, Chitosan, Chlorothalonil, Copper Hydroxide, Difenoconazole, Propiconazole,… Ví dụ thuốc: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil  75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...

2. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như:

+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng trừ. Phun khi sâu tuổi 1- 3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên như: Hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ.

3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh ra hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non. Chú ý phòng không phun thuốc BVTV hay phân bón qua lá trong thời kỳ hoa nở rộ.

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus, Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,....

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 13 tháng 3 năm 2020 đến ngày 19 tháng 3 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa  muộn trà 1

0,3 - 1,3

2,2 - 6,0; CB 8,0 - 12(TB,PT,YL)

675,0

575,3

85,0

14,7

372,2

Thanh Ba, Phú Thọ, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Lâm Thao

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,9

1,0 - 6,2; CB 8,0 - 10(Đồng Trung-TT)

46,2

46,2

-264,3

Thanh Thủy, Phú Thọ, Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Phù Ninh, Việt Trì

3

Bệnh khô vằn

0,7 - 2,8

5,0 - 12,1

25,8

25,8

-117,6

Cẩm Khê

4

Chuột

Lúa  muộn trà 2

0,4 - 1,3

3,0 - 6,0

178,7

178,7

48,6

Lâm Thao, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Sơn

5

Bọ nhảy

Rau họ thập tự

5

Cao CB35

2,6

2,2

0,6

2,6

0,6

Lâm Thao

6

Sâu xanh

0,3 - 3,0

0,5

0,5

-1,1

Lâm Thao

7

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,4 - 1,8

2,0 - 3,0; CB8,0(TS,PT)

130,9

118,9

8,7

3,3

130,9

23,5

Tân Sơn, Phú Thọ, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, Yên Lập

8

Rầy xanh

Chè

0,5 - 3,9

4,0 - 6,0

207

207

-157,3

Tân Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...