SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 14/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 01 tháng 04 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 3 năm 2020 đến ngày 01
tháng 4 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20,2 - 24,60 C;
Cao 25 - 310C; Thấp 19 - 220C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa có cường độ suy yếu nên thời
tiết các nơi trên khu vực nhiều mây, sáng có mưa nhỏ mưa phùn rải rác, trưa
chiều trời hửng nắng; cuối kỳ do tác động
của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh phổ biến
trời âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn nhiều nơi,
trời
rét. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Làm đòng -
đòng
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng
cái
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590,1 ha
|
Sinh trưởng: 12 lá - trỗ
cờ - phun râu
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.384,7 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 7,5%, cao 10,2 -
24%; diện tích nhiễm 1.239.9 ha (Nhiễm nhẹ 969,7 ha, trung bình 270,2 ha) tại
hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 307,2 ha. Diện tích đã phòng
trừ 224,3 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,8%, cao 4,5
- 9,2%, cục bộ 16% (xã Vĩnh Chân, Hà Lương, Đại Phạm, Tứ Hiệp - Hạ Hòa; xã Lương
Lỗ, Mạn Lạn, Hanh Cù - Thanh Ba; xã Đồng Trung - Thanh Thủy; xã Thụy Vân, Kim
Đức - Việt Trì); diện tích nhiễm 744,9 ha (Nhiễm nhẹ 526,1 ha, trung bình 218,8
ha) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Việt Trì, Thanh Thủy, Phú Thọ, Thanh Sơn,
Lâm Thao; tăng so với CKNT 524,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 397,3 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%; cao 2,0 - 4,2%;
diện tích hại 139,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Đoan Hùng, Yên Lập, Việt Trì,
Thanh Thủy; tăng so với CKNT 139,5 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn,
bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,2%, cao 2,3 - 3,0% tại khu
nhà Dèo xã Phùng Nguyên - Lâm Thao; xã Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô - T.P Việt
Trì. Mức độ gây hại rải rác.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,9%, cao 8,0 -
16%; diện tích nhiễm 310,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Lâm Thao, Thanh
Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 307,1 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,4%, cao 4,0
- 8,1%; diện tích nhiễm 91,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Tân Sơn, Việt
Trì; tăng so với CKNT 53,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 45,2 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,5%; cao 2,0 - 5,0%;
diện tích bị hại 36,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với
CKNT 1,4 ha.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại hại rải rác.
3. Trên cây rau xuân:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,6
- 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,5 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 3,8 con/m2,
cao 24 con/m2; diện tích nhiễm 0,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,9 ha.
4. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 4,0%,
cao 6,0 - 13,5%; diện tích nhiễm 95,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, Thanh
Thủy; tăng so với CKNT 95,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 35,6 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,8 - 1,6 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện
tích nhiễm 29,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 29,7 ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn
lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 1,9 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 302,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn ; tăng so với CKNT 24 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,6 %, cao 3,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 125 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên
Lập; tăng so với CKNT 2,5 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,7 %, cao 3,0 - 5,0 %; diện tích nhiễm 74,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 74,1 ha.
Ngoài ra: Bệnh phòng lá, đốm
xám hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả:
- Bệnh thán thư hại trên bưởi:
Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 5,6 %; diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Đoan Hùng; tăng so với CKNT 32 ha.
Ngoài ra: Rệp các loại, sâu vẽ
bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
7.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo của Đài
khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, trong những ngày tới trời tiếp tục có mưa,
độ ẩm không khí cao, nhiều mây, âm u, đêm và sáng trời lạnh, nhiệt độ trung
bình 18
- 290C; cây lúa được
bổ sung đạm do bón đón đòng là điều kiện để bệnh phát triển nhanh, đặc biệt là
trên các giống mẫn cảm như: giống J02, TBR225, Thiên ưu 8,
BC15, lúa nếp, Xi 23, X21, ... .Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh
Thủy, Yên Lập, Việt
Trì, Lâm Thao, Tân Sơn, TX Phú Thọ,... .
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời
tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả
các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng
lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Tất cả các huyện thành
thị cần lưu ý.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo trong thời
gian tới thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc,
bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa;
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các giống lúa có bản lá to,
mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Thanh
Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh,
Tam Nông, ...
- Chuột: Trong đợt diệt chuột tập trung vừa qua các địa
phương đã tích cực diệt chuột, tuy nhiên một số nơi lượng mồi bả chưa đủ nên
chuột vẫn tiếp tục gây hại, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp,
gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven
đường lớn có trồng cỏ voi, ..... Các huyện cần chú ý như: Lâm
Thao, Phù Ninh, Đoan Hùng, Yên Lập, Việt Trì, Thanh
Thủy, ... .
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến
trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn, bệnh sinh
lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm
Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại rải
rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy hại rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Chú ý theo dõi tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm
trước (các huyện cần lưu ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo, sâu ong ăn
lá mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên
lúa:
- Bệnh đạo ôn: Ruộng bị bệnh, dừng
bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc
kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh
đạo ôn phát triển cần phải thăm đồng thường xuyên khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bị hại) cần phải phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trị đạo ôn, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army
40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Trizole
75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2
lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng
ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học,
nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc
đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:
Starwiner 20WP, No-vaba 68WP, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Som 5SL,...). Những
ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Chuột: Đối
với những cánh đồng gần khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn
nuôi, nghĩa trang chuột gây hại mạnh tiếp
tục diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng. Nhưng
cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (Nếu sử dụng thóc
luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với
tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).
- Tiếp tục theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi
đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi phát hiện có
triệu trứng ghi ngờ của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần lấy mẫu phân tích
sớm để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ rầy sớm bằng một số loại thuốc có
hoạt chất như: Thiamethoxam, Imidacloprid, Pymetrozine, Cholorantraniliprole+Thiamethoxam,....Ví
dụ thuốc: Actara 25 WG, Virtako 40 WG, Brimgold 200 WP, Butyl
10WP, Hichespro 500 WP, Gaucho 600 FS, Comda gold 5WG, ....
2. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp
quản lý dịch hại tổng hợp, như:
+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun
gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ
trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa
400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng
trừ. Phun khi sâu tuổi 1- 3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần
cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào
buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất
nêu trên như: Hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ.
3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an
toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rầy, rệp các loại, nhện,
bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả non.
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá
dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một
số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus,
Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG,
Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP,
Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,....
6. Trên cây lâm nghiệp:
Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp
thời, hiệu quả.
- Sâu ong
ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại
thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ
bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC,
Wavotox 585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc
dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy
động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như:
Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc
đảm bảo an toàn cho người và động vật.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27 tháng 3 năm 2020 đến ngày 01 tháng 4 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
1,4 - 7,5
|
10,2 - 24
|
1.239,9
|
969,7
|
270,2
|
|
|
-307,2
|
224,3
|
12/13 huyện,
thành, thị
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5 - 2,8
|
4,5 - 9,2; CB15 - 16(HH,TB,YL)
|
744,9
|
526,1
|
218,8
|
|
|
524,2
|
397,3
|
Hạ Hòa, Thanh
Ba, Yên Lập, Việt Trì, Thanh Thủy, Phú Thọ, Thanh Sơn, Lâm Thao
|
3
|
Chuột
|
0,1 - 0,5
|
2,0 - 4,2
|
139,5
|
139,5
|
|
|
|
139,5
|
|
Đoan Hùng, Yên
Lập, Việt Trì, Thanh Thủy
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
1,0 - 4,9
|
8,0 - 16
|
310,3
|
310,3
|
|
|
|
-307,1
|
|
Yên Lập, Lâm
Thao, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
5
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5 - 2,4
|
4,0 - 8,1
|
91,8
|
91,8
|
|
|
|
53,5
|
45,2
|
Yên Lập, Tân
Sơn, Việt Trì
|
6
|
Chuột
|
0,1 - 1,5
|
2,0 - 5,0
|
36,6
|
36,6
|
|
|
|
-1,4
|
|
Lâm Thao, Phù
Ninh
|
7
|
Sâu xanh
|
Rau họ thập tự
|
0,6 - 6,0
|
|
1,5
|
1,5
|
|
|
|
-1,5
|
|
Lâm Thao
|
8
|
Bọ nhảy
|
3,8
|
24
|
0,9
|
0,9
|
|
|
|
0,9
|
0,9
|
Lâm Thao
|
9
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
0,7 - 4,0
|
6,0 - 13,5
|
95,9
|
95,9
|
|
|
|
95,9
|
35,6
|
Phù Ninh, Thanh
Thủy
|
10
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,8 - 1,6
|
2,0 - 4,0
|
29,7
|
29,7
|
|
|
|
29,7
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,6 - 1,9
|
4,0 - 6,0
|
302,5
|
302,5
|
|
|
|
24
|
|
Thanh Ba, Yên
Lập, Thanh Sơn
|
12
|
Rầy xanh
|
0,4 - 1,6
|
3,0 - 6,0
|
125
|
125
|
|
|
|
2,5
|
|
Yên Lập
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 1,7
|
3,0 - 5,0
|
74,1
|
74,1
|
|
|
|
74,1
|
|
Thanh Sơn
|
14
|
Bệnh thán thư
|
Bưởi
|
0,6 - 5,6
|
|
32
|
32
|
|
|
|
32
|
|
Đoan Hùng
|