SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 15/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 09 tháng 04 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 3 tháng 4 năm 2020 đến ngày 9
tháng 4 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 17,2 - 21,50 C;
Cao 23 - 250C; Thấp 17 - 190C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hội tụ gió trên cao hoạt
động mạnh trong ngày 04, 05/04 nên thời tiết các nơi trong tỉnh có mưa rào và
dông rải rác, riêng ngày 04 và 05/4, có mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và
rải rác có dông; cuối kỳ do không khí lạnh suy yếu nên thời tiết vẫn còn
có mưa, mưa rào nhẹ vào
đêm
và sáng sớm,
ban ngày có mưa nhỏ vài nơi, trưa chiều không mưa, trời hửng nắng.Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Đòng - đòng
già
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Đứng cái -
làm đòng
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ cờ -
phun râu - làm hạt
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.625 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: PT Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 8,7%, cao 20,2 -
28%, cục bộ 30 - 45% (Thanh Ba, Lâm Thao, TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 3.011,3
ha (Nhiễm nhẹ 1.826,5 ha, trung bình 1.044 ha, nặng 140,8 ha (Thanh Ba, Lâm
Thao, TP.Việt Trì)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 561,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 1.083 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 3,1
- 10%, cục bộ 12,2 - 18% (Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, TX. Phú Thọ), cá biệt ổ
31,4% (xã Kim Đức, Thụy Vân - TP.Việt
Trì); diện tích nhiễm 570,4 ha (Nhiễm nhẹ 406,9 ha, trung bình 141,9 ha, nặng
21,6 ha (TP.Việt Trì)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 570,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 491,2 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%; cao 1,0 - 4,9%,
cục bộ 8,3% (TP.Việt Trì); diện tích hại 186,6 ha (Hại nhẹ 156,9 ha, trung bình
29,7 ha) tại Đoan Hùng, TX. Phú Thọ, TP.Việt Trì, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 186,6
ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 -
3,0%,
cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 10 - 12,3% (Lâm Thao); diện tích nhiễm
7,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Phùng Nguyên, Bản Nguyên,
Cao Xá - Lâm Thao; tăng so với CKNT 7,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,7 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 7,2%, cao 12 - 24,5%;
diện tích nhiễm 1.379,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.215,5 ha, trung bình 164,4 ha) tại hầu
hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 215,6 ha. Diện tích đã phòng trừ
204,9 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 3,6
- 8,0%, cục bộ 10,4 - 12% (Thanh Ba, Tân Sơn); diện tích nhiễm 166,4 ha (Nhiễm
nhẹ 121,3 ha, trung bình 45,1 ha) tại Thanh Ba, Tân Sơn, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Yên Lập; tăng so với CKNT 166,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 122,9 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%; cao 1,0 - 6,6%;
diện tích bị hại 84,9 ha (Hại nhẹ 53,2 ha, trung bình 31,7 ha) tại Phù Ninh, TP.Việt
Trì, Lâm Thao; tăng so với CKNT 84,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại, sâu cuốn
lá, sâu đục thân hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,0%,
cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 9,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy; giảm
so với CKNT 39,4 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,3 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện
tích nhiễm 8,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 0,5 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ:
Tỷ lệ
hại phổ biến 0,5 - 5,0%, cao 6,3 - 18%; diện tích nhiễm 2,5 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Tam Nông; tăng so với CKNT 2,5 ha.
Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân,
bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,3 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 484,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn ; tăng so với CKNT 115 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,5 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 421,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân
Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 74 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,7 %, cao 3,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 200,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 399,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh phòng lá, đốm
xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây
bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Dự
báo trong những ngày tới, trời tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, độ ẩm không khí
cao, một số ngày trời nhiều mây, đêm và sáng trời lạnh, nhiệt độ trung bình 19
- 280C sẽ tiếp tục là điều kiện cho bệnh phát triển gây hại, đặc
biệt là trên diện tích lúa đòng già, bắt đầu trỗ đã nhiễm bệnh và những diện tích
đã phòng trừ nhưng gặp mưa kém hiệu quả. Bệnh đạo ôn sẽ tiếp tục lây lan nhanh và gây hại
mạnh, có thể gây cháy chòm, ổ, gây hại nặng trên cổ bông, cổ gié ảnh hưởng
nghiêm trọng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời. Lưu ý trên một
số giống: J02,TBR 225, Nếp,
Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, Séng cù, VNR88, ... Các huyện cần chú ý: Yên
Lập, Hạ Hòa, TX Phú Thọ, TP. Việt Trì,
Thanh Ba, Thanh Thủy, Thanh
Sơn, ...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan
và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát
triển, lây lan nhanh sau những cơn mưa rào và dông, gây hại bộ lá đòng. Mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp,
nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các
huyện cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, TP. Việt Trì, TX Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập,... .
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến
trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
- Chuột: gây hại rải rác trên ruộng lúa thơm và trỗ trước
so với đại trà.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn, bệnh sinh
lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình. Các
huyện cần chú ý: Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm
Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ hại rải rác.
Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại
rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư
phát sinh gây hại trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Chú ý theo dõi tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm
trước (các huyện cần lưu ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo, sâu ong ăn
lá mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên
lúa:
- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng bị bệnh, cần giữ nước
trong ruộng, dừng bón
các loại phân hoá học. Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, phun phòng trừ ngay
khi ruộng chớm bị bệnh, đặc biệt là ruộng đòng già, chuẩn bị trỗ đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam,
ví dụ như:
Fu-army 30WP, 40EC, Fuji-One 40WP, 400EC, Saiko 25WP, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Tilbis super
550SE, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Ruộng bị nặng cần
phải
phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày;
ruộng chuẩn bị trỗ đã bị nhiễm đạo ôn lá thì nhất thiết phải phun phòng trừ đạo
ôn cổ bông khi lúa trỗ thấp tho và sau khi trỗ hoàn toàn.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun
kép (2 lần cách nhau 5 ngày).
- Tiếp tục theo dõi và bắt
mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi
phát hiện có triệu trứng ghi ngờ của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần lấy
mẫu phân tích sớm để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ rầy sớm bằng một số
loại thuốc có hoạt chất như: Thiamethoxam, Imidacloprid, Pymetrozine, Cholorantraniliprole+Thiamethoxam,....Ví
dụ thuốc: Actara 25 WG, Virtako 40 WG, Brimgold 200 WP, Butyl
10WP, Hichespro 500 WP, Gaucho 600 FS, Comda gold 5WG, ....
Ngoài ra: Cần
tiếp tục theo dõi chặt chẽ rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài để phòng trừ
kịp thời.
2. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp
quản lý dịch hại tổng hợp, như:
+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun
gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ
trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa
400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng
trừ. Phun khi sâu tuổi 1- 3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần
cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào
buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất
nêu trên như: Hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ.
3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an
toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như bọ trĩ, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư,
chảy gôm, loét, sẹo để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả non.
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá
dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một
số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus,
Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG,
Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP,
Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,....
6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu ong ăn lá
mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 3 tháng 4 năm 2020 đến ngày 9 tháng 4 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
1,5 - 8,7
|
20,2 - 28; CB 30 - 45(TB,LT,VT)
|
3.011,3
|
1.826,5
|
1.044
|
140,8
|
|
561,4
|
1.083
|
12/13 huyện,
thành,thị
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5 - 2,5
|
3,1 - 10; CB12,2 - 18(HH,YL,TB,PT); cá
biệt 31,4 (Kim Đức, Thuy Vân -TP. Việt Trì)
|
570,4
|
406,9
|
141,9
|
21,6
|
|
570,4
|
491,2
|
12/13 huyện,
thành,thị
|
3
|
Chuột
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 4,9;CB 8,3(VT)
|
186,6
|
156,9
|
29,7
|
|
|
186,6
|
|
TP.Việt Trì, Đoan Hùng,
TX. Phú Thọ, Thanh Thủy
|
4
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,9 - 3,0
|
5,0 - 8,0;CB10 - 12,3 (LT)
|
7,7
|
7,7
|
|
|
|
7,7
|
7,7
|
Lâm Thao
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
1,0 - 7,2
|
12 - 24,5
|
1.379,9
|
1.215,5
|
164,4
|
|
|
215,6
|
204,9
|
10/13 huyện,
thành, thị
|
6
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5 - 2,6
|
3,6 - 8,0; CB 10,4 - 12(TB,TS)
|
166,4
|
121,3
|
45,1
|
|
|
166,4
|
122,9
|
Thanh Ba, Tân
Sơn, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Yên Lập
|
7
|
Chuột
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 6,6
|
84,9
|
53,2
|
31,7
|
|
|
84,9
|
|
TP.Việt Trì, Lâm Thao,
Phù Ninh
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,2 - 4,0
|
6,6 - 12
|
9,8
|
9,8
|
|
|
|
-39,4
|
|
Thanh Thủy
|
9
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,3 - 0,6
|
1,0 - 4,0
|
8,7
|
8,7
|
|
|
|
-0,5
|
|
Tân Sơn
|
10
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5 - 5,0
|
6,3 - 18
|
2,5
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
|
Tam Nông
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,5 - 2,3
|
4,0 - 6,0
|
484,6
|
484,6
|
|
|
|
115
|
|
Tân Sơn, Thanh
Ba, Thanh Sơn
|
12
|
Rầy xanh
|
0,7 - 2,5
|
4,0 - 8,0
|
421,2
|
421,2
|
|
|
|
74
|
|
Tân Sơn, Thanh
Ba, Thanh Sơn
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
0,4-1,7
|
3,0-6,0
|
200,1
|
200,1
|
|
|
|
-339,9
|
|
Tân Sơn
|