Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2020 và BPPT
Toàn tỉnh - Tháng 3/2020

(Từ ngày 01/03/2020 đến ngày 31/03/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

              Số:  93  /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                 Phú Thọ, ngày 01 tháng 4 năm 2020


THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 03/2020

báo tình hình SVGH tháng 04/2020

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 03/2020:

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Chuột: Diện tích bị hại 1.023 ha (Hại nhẹ 918,1 ha, trung bình 90,2 ha, nặng 14,7 ha (Thanh Ba); tăng so với CKNT 326,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.251,2 ha (Nhiễm nhẹ 981 ha, trung bình 270,2 ha); tăng so với CKNT 347,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 224,3 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 832,3 ha (Nhiễm nhẹ 613,4 ha, trung bình 218,9 ha); tăng so với CKNT 464,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 397,3 ha.

- Ruồi đục nõn: Diện tích nhiễm 132,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 64,8 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột: Diện tích nhiễm 399,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 227 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 310,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 174,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 91,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 69,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 45,2 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 66,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 17,9 ha.

- Ruồi đục nõn: Diện tích nhiễm 23,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 55,6 ha.

3. Trên rau đông:

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 2,6 ha (Nhiễm nhẹ 2 ha, trung bình 0,6 ha); tăng so với CKNT 2,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,3 ha.

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 2,3 ha (Nhiễm nhẹ 1,8 ha, trung bình 0,5 ha); giảm so với CKNT 0,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,3 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 0,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.

4. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 247,7 ha (Nhiễm nhẹ 184 ha, trung bình 56,2 ha, nặng 7,5 ha (Tam Nông, Phú Thọ)); tăng so với CKNT 216 ha. Diện tích đã phòng trừ 133,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 95,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 95,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 35,6 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 502,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 140,3 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 441,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 46,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 196,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 3,3 ha.

6. Trên cây ăn quả:

- Bệnh thán thư hại bưởi: Diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 32 ha.

Ngoài ra: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, nhện, rệp các loại, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu ong ăn lá mỡ: Diện tích nhiễm 5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Kim Thượng - Tân Sơn; giảm so với CKNT 4 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 04/2020:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo của Đài khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, trong thời gian tới trời tiếp tục có mưa, độ ẩm không khí cao, nhiều mây, âm u, có mưa phùn, đêm và sáng trời lạnh. Cây lúa được bổ sung đạm do bón đón đòng nên cũng là điều kiện để bệnh phát triển nhanh. Bệnh đạo ôn sẽ  tiếp tục phát sinh và gây hại, có thể gây cháy chòm, ổ trên lá nếu không phòng trừ tốt, đồng thời là nguồn bệnh hại trên cổ bông, cổ gié gây thiệt hại lớn về năng suất đặc biệt là trên các giống mẫn cảm như: giống J02, TBR225, Thiên ưu 8, BC15, lúa nếp, Xi 23, X21, .... Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Việt Trì, Lâm Thao,...

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có năng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng. Tất cả các huyện thành thị cần lưu ý.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, ...

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... . Các huyện cần chú ý như: Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, TX Phú Thọ, Thanh Thủy, Tam Nông, ... .

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 4 trên những diện tích lúa phơi màu đến ngậm sữa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ có thể gây cháy ổ, cháy chòm. Cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước. Các huyện càn chú ý: Việt trì, Lâm Thao, Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, ... .

Ngoài ra cần lưu ý: Bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa thơm, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu, sâu đục bắp gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích trồng ngô ven sông, suối. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, ….

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, sâu đục hoa quả trên đỗ cuve, đỗ dải áo, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè, rầy xanh hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ xít vai nhọn, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Trong điều kiện thời tiết nắng ấm có mưa rào, châu chấu tre nở đầu tháng 4 và gây hại tre, mai, luồng, trên ngô, cỏ voi, lúa, các huyện đã có châu chấu gây hại hàng năm cần chú ý: (Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, ...). Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Các huyện có diện tích trồng cây mỡ cần lưu ý: (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Trong thời gian tới, điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển, cần thăm đồng thường xuyên. Khi phát hiện ruộng bị bệnh, cần dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, No-vaba 68WP, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Som 5SL,...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô xuân: Tiếp tục đánh chuột bằng các biện pháp để hạn chế chuột gây hại đảm bảo an toàn cho sản xuất.

- Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như:

+ Biện pháp thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng trừ. Phun khi sâu tuổi 1- 3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên như: Hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ.

3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hiện tại bưởi đang đậu quả non cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả non.

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn, tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus, Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran 47WP, Rorigold 680WG, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG (80 WP), Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,... .

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, BVTV (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký) 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2020 đến ngày 31 tháng 03 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn trà 1

0,3-1,3

2,2-6,0;CB8,0-12(TB,PT,YL)

1.023

918,1

90,2

14,7

326,9

Thanh Ba, Phú Thọ, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

1,0-5,5

8,0-16

1.251,2

981

270,2

347,1

224,3

12/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh đạo ôn lá

0,6-2,7

4,0-8,0;CB9,0-18(TB,TT,VT, HH)

832,3

613,4

218,9

464,2

397,3

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Việt Trì, Thanh thủy, Phú Thọ, Thanh Sơn, Lâm Thao

4

Ruồi đục nõn

0,6-3,7

10

132,4

132,4

64,8

Thanh Sơn

5

Chuột

Lúa muộn trà 2

0,4-1,4

2,0-6,7

399,3

399,3

227

Lâm Thao, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Cẩm Khê

6

Bệnh khô vằn

1,0-4,9

8,0-16

310,3

310,3

174,8

Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Sơn, Cẩm Khê

7

Bệnh đạo ôn lá

0,6-3,5

4,0-8,1

91,8

91,8

69,3

45,2

Yên Lập, Tân Sơn, Việt Trì

8

Bệnh sinh lý

1,1-4,0

7,0-10

66,5

66,5

17,9

Thanh Sơn

9

Ruồi đục nõn

0,7-3,2

6,4-10

23,7

23,7

-55,6

Thanh Sơn

10

Bọ nhảy

Rau xuân

2,2-3,4

15-35

2,6

2

0,6

2,6

1,3

Lâm Thao

11

Sâu xanh

0,3-3,0

5,0-8,0

2,3

1,8

0,5

-0,7

2,3

Lâm Thao

12

Bệnh sương mai

0,5

5

0,5

0,5

-0,3

0,5

Lâm Thao

13

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,4-1,8

2,0-3,0;CB8,0-12(TN,TS,PT)

247,7

184

56,2

7,5

216

133,4

Tam Nông, Phú Thọ, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập

14

Bệnh khô vằn

0,7-4,0

6,0-13,5

95,9

95,9

95,9

35,6

Phù Ninh, Thanh Thủy

15

Bọ xít muỗi

Chè

0,6-3,0

4,0-8,0

502,6

502,6

140,3

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn

16

Rầy xanh

0,5-3,9

4,0-6,0

441,1

441,1

46,5

Tân Sơn, Yên Lập

17

Bọ cánh tơ

0,8-2,1

4,0-6,0

196,8

196,8

-3,3

Tân Sơn, Thanh Sơn

18

Bệnh thán thư

Bưởi

0,6-5,6

32

32

32

Đoan Hùng

19

Sâu ong

Lâm nghiệp

30-50

5

5

-4

2,5

Tân Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...