Thông báo tình hình SVGH kỳ 17
Toàn tỉnh - Tháng 4/2020

(Từ ngày 17/04/2020 đến ngày 23/04/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  17/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 23 tháng 04 năm 2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 4 năm 2020 đến ngày 23 tháng 4 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 270 C; Cao 28 - 310C; Thấp 21 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do không khí lạnh suy yếu nên thời tiết các nơi trong tỉnh trời rét, có mưa nhỏ vài nơi; giữa kỳ trời tạnh ráo, không mưa, trời có nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong tỉnh có mưa rào và dông, trưa chiều không mưa, trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 20.133,1 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 16.126,8 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - đòng già

- Ngô xuân

Diện tích: 5.590 ha

Sinh trưởng: Phun râu - làm hạt

- Rau xuân

Diện tích: 4.625 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: PTB - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.346 ha

Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 5,6%, cao 12,8 - 26,5%, cục bộ 36,8 - 41% (Thanh Thủy, Tam Nông, Đoan Hùng); diện tích nhiễm 2.417,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.705,7 ha, trung bình 711,9 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.110 ha. Diện tích đã phòng trừ 718,4 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 6,3%, cao 8,0 - 18%, cục bộ 20 - 27% (Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Ba); diện tích nhiễm 182,5 ha (Nhiễm nhẹ 176,3 ha, trung bình 6,2 ha) tại Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 109 ha. Diện tích đã phòng trừ 166,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 4,0%, cao 5,3 - 12%; diện tích nhiễm 52,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 58,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 21,8 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 7,4%, cao 12 - 29,4%, cục bộ 30 - 32% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.906,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.411,8 ha, trung bình 494,3 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 736,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 494,3 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,1 - 6,2%; diện tích nhiễm 52,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Tân Sơn; tăng so với CKNT 52,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,2 ha.

- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,7%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 42,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 42,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 42,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 4,0%, cao 7,8 - 12%; diện tích nhiễm 25,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông; tăng so với CKNT 25,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,8%; cao 1,2 - 5,4%; diện tích bị hại 68,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tân Sơn, Phù Ninh; tăng so với CKNT 68,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 3,5%, cao 22%; diện tích nhiễm 46,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 46,6 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,0%, cao 6,0 - 15,5%; diện tích nhiễm 113,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX. Phú Thọ, Đoan Hùng, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 61,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4 %, cao 3,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 511,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 186,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,1 %, cao 3,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 199,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,5 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 237,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 628,7 ha.

Ngoài ra: Bệnh phồng lá, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư, rệp các loại, bọ xít vai nhọn, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo khí tượng thủy văn Khu vực Việt Bắc, từ ngày 22-25/4 có mưa rào rải rác và dông, lốc. Bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo từ ngày 22-25/4 có mưa rào rải rác và dông, lốc, trời trở lạnh, ẩm độ không khí trên 80%, tiếp tục là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát sinh gây hại. Những diện tích lúa trỗ xung quanh 25/4, đặc biệt là diện tích đã nhiễm đạo ôn lá có nguy cơ cao nhiễm đạo ôn cổ bông, cổ gié cần chú ý phòng trừ.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

- Chuột: gây hại rải rác trên ruộng lúa thơm và trỗ trước so với đại trà.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Châu chấu cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời; cần chú ý tại địa phương có nguồn từ các năm trước như Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập và Thanh Sơn, ...   Sâu ong ăn lá mỡ hại nhẹ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP, ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 3 - 5 ngày).

- Bệnh đạo ôn: Trên các diện tích đã nhiễm đạo ôn lá có nguy bị đạo ôn cổ bông, cổ gié, cần chủ động phòng trừ khi lúa trỗ thấp tho và trỗ hoàn toàn. Sử dụng các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Fuji-One 40WP, 400EC, Saiko 25WP, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Tilbis super 550SE, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... Lưu ý trên một số giống mẫn cảm như: J02,TBR 225, Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, Séng cù, VNR88, ....

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài để phòng trừ kịp thời.

2. Trên ngô xuân: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như bọ trĩ, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm, loét, sẹo để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả non.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 17 tháng 4 năm 2020 đến ngày 23 tháng 4 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa  muộn trà 1

2,2 - 5,6

12,8 - 26,5; CB36,8 - 41(TT,TN,ĐH)

2.417,6

1.705,7

711,9

-1.110,0

718,4

12/13 huyên, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

0,3 - 6,3

8,0 - 18; CB 20 - 27(TT,TN,TB)

182,5

176,3

6,2

109,0

166,9

Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Thủy

3

Bệnh đốm sọc VK

0,2 - 4,0

5,3 - 12

52,4

52,4

-58,9

21,8

Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Sơn

4

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,01 - 0,1

1,0

0,0

42,7

Lâm Thao, Hạ hòa

5

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,9

1,7 - 4,0

0,0

15

Cẩm Khê

6

Bệnh khô vằn

Lúa  muộn trà 2

2,1 - 7,4

12 - 29,4; CB30 - 32(LT,TN)

1.906,1

1.411,8

494,3

-736,4

494,3

10/13 huyện, thành, thị

7

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,8

1,1 - 6,2

52,3

52,3

52,3

7,2

Tam Nông, Tân Sơn

8

Bệnh đốm sọc VK

0,2-  3,7

6,0 - 12

42,9

42,9

42,9

42,9

Lâm Thao, Thanh Sơn

9

Bệnh bạc lá

0,2 - 4,0

7,8 - 12

25,1

25,1

25,1

25,1

Tam Nông

10

Chuột

0,3 - 0,8

1,2 - 5,4

68,1

68,1

68,1

Tân Sơn, Phù Ninh

11

Bệnh sinh lý

3,5

22

46,6

46,6

46,6

Tân Sơn

12

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,2 - 3,0

6,0 - 15,5

113,8

113,8

61,6

TX. Phú Thọ, Đoan Hùng, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy

13

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 2,4

3,0 - 7,0

511,4

511,4

-186,5

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn

14

Bọ cánh tơ

0,9 - 2,1

3,0 - 6,0

250,0

250,0

-199,5

Tân Sơn, Thanh Sơn

15

Rầy xanh

1,0 - 2,5

4,0 - 8,0

237,4

237,4

-682,7

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...