SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 20/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 14 tháng 05 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 5 năm 2020 đến ngày 14
tháng 5 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 25,5 - 31,50 C;
Cao 32 - 370C; Thấp 24 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời
nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào, kèm theo dông lốc, gió giật mạnh (ngày 8,9,12,13/5),
cục bộ một số nơi có mưa đá nhỏ (ngày 8/5). Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Chín sữa -
chín
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590 ha
|
Sinh trưởng: Chín sáp - chín
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.346 ha
|
Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 9,5%, cao 11,2 -
22,3%; diện tích nhiễm 697,4 ha (Nhiễm nhẹ 569,8 ha, trung bình 127,6 ha) tại Thanh Thủy, Đoan Hùng, Tam
Nông, Lâm Thao, Phú Thọ; tăng so với CKNT 697,4 ha.
- Rầy các loại: Mật
độ rầy phổ biến 72 - 215 con/m2, cao 320 - 800 con/m2,
cục bộ 2.000 - 3.000 con/m2 (Tam Nông, Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 274,3
ha (Nhiễm nhẹ 212,6 ha, trung bình 61,7 ha) tại Tam Nông, Đoan Hùng, Lâm Thao,
Phú Thọ; tăng so với CKNT 274,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 63,6
ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 8,1%, cao 12 - 24%;
diện tích nhiễm 718 ha (Nhiễm nhẹ 649,3 ha, trung bình 68,7 ha) tại Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Sơn,
Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 132,2 ha. Diện
tích đã phòng trừ 37 ha.
- Rầy các loại: Mật
độ rầy phổ biến 140 - 480 con/m2, cao cục bộ 1.200 - 2.880 con/m2
(TP. Việt Trì, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba).
Diện tích nhiễm 587,1 ha (Nhiễm nhẹ 444,6 ha, trung bình 142,5 ha); tăng so với
CKNT 475,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 142,5 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 -
1,5%,
cao 24,1%; diện tích nhiễm 63,4 ha (Nhiễm nhẹ 31,7 ha, trung bình 31,7 ha)
tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 63,4 ha.
Diện tích đã phòng trừ 31,7 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2
- 8,0%, cao 15,2 - 20%; diện tích nhiễm 104,1 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ)
tại Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, TP. Việt Trì; tăng
so với CKNT 104,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 102,2 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%,
cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 36,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 36,3
ha.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh
đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,1 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 540,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn;
giảm so với CKNT 5,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 1,9 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 330,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba,
Thanh Sơn; giảm so với CKNT 419,7 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,6 %, cao 4,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 287,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 238 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 4,0 %, cao 8,0 - 11 %; diện tích nhiễm 52,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Đoan Hùng; giảm so với CKNT 111,8 ha.
Ngoài ra: Bệnh phồng lá, đốm
xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ hại bưởi: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,0 - 6,2 %; diện tích nhiễm 51,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan
Hùng; tăng so với CKNT 51,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh thán thư, rệp các loại, bọ xít
vai nhọn, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các
loại: Rầy tiếp tục gây hại nhẹ trên trà lúa muộn đang chín sữa - chín sáp, cục bộ
có thể gây cháy ổ, cháy chòm (nếu không được phòng trừ kịp thời), sau đó chuyển
sang hại trên mạ mùa và là nguồn gây hại trên lúa mùa sớm. Các huyện cần chú ý:
Tam Nông, TP. Việt Trì, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên
Lập, ....
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô
vằn sẽ tiếp tục gây hại nhẹ trên trà muộn và trên ruộng lúa bị đổ ngã do mưa giông.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Đề phòng
sau mưa rào, giông lốc, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan trên diện tích lúa
muộn, những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện
nguồn bệnh, mức độ gây hại nhẹ.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu đục bắp gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích
trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh,
bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Trên những ruộng
lúa chín sữa - chín sáp, khi phát hiện có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30
- 40 con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc tiếp xúc để phun, ví dụ: Hichespro 500WP, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m,
phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường
xuyên, khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc được
đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu
250WP, ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần, cách nhau
3 - 5 ngày.
Lưu ý: Đối với lúa giai
đoạn chín 2/3 bông nếu phát hiện sâu
bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc mà tiến hành thu hoạch sớm để giảm thiệt
hại và đảm bảo an toàn sản phẩm.
2. Trên ngô xuân: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu đục
thân, cành; rầy, rệp
các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung
tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 8 tháng 5 năm 2020 đến ngày 14 tháng 5 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
trà 1
|
1,6 - 9,5
|
11,2 - 22,3
|
697,4
|
569,8
|
127,6
|
|
|
697,4
|
|
Thanh Thủy,
Đoan Hùng, Tam Nông, Lâm Thao, Phú Thọ
|
2
|
Rầy các loại
|
72 - 215
|
320 - 800;CB2000 - 3000(TN,ĐH)
|
274,3
|
212,6
|
61,7
|
|
|
274,3
|
63,6
|
Tam Nông, Đoan
Hùng, Lâm Thao, Phú Thọ
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
trà 2
|
1,7 - 8,1
|
12 - 24
|
718,0
|
649,3
|
68,7
|
|
|
-132,2
|
37,0
|
Lâm Thao, Việt
Trì, Thanh Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba
|
4
|
Rầy các loại
|
140 - 480
|
cao CB 1200 - 2880
(VT,ThS,CK,HH,TS,YL,TN,TB)
|
587,1
|
444,6
|
142,5
|
|
|
475,2
|
142,5
|
Việt Trì, Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba
|
5
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,3 - 1,5
|
24,1
|
63,4
|
31,7
|
31,7
|
|
|
63,4
|
31,7
|
Việt Trì
|
6
|
Bệnh bạc lá
|
1,2 - 8,0
|
15,2 - 20
|
104,1
|
104,1
|
|
|
|
104,1
|
102,2
|
Lâm Thao, Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Việt Trì
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
0,5 - 4,0
|
8,0 - 12,5
|
36,3
|
36,3
|
|
|
|
36,3
|
|
Phù Ninh, Đoan
Hùng, Yên Lập
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,5 - 2,1
|
4,0 - 8,0
|
540,6
|
540,6
|
|
|
|
-5,5
|
|
Tân Sơn, Thanh
Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn
|
9
|
Rầy xanh
|
0,6 - 1,9
|
4,0 - 6,0
|
330,2
|
330,2
|
|
|
|
-419,7
|
|
Hạ Hòa, Yên
Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
10
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 1,6
|
4,0 - 7,0
|
287,8
|
287,8
|
|
|
|
-238,0
|
|
Đoan Hùng,
Thanh Sơn
|
11
|
Nhện đỏ
|
0,6 - 4,0
|
8,0 - 11
|
52,2
|
52,2
|
|
|
|
-111,8
|
|
Đoan Hùng
|
12
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
1,0 - 6,2
|
|
51,9
|
51,9
|
|
|
|
51,9
|
51,9
|
Đoan Hùng
|