SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 19/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 07 tháng 05 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01 tháng 5 năm 2020 đến ngày 7
tháng 5 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 31,50 C;
Cao 32 - 370C; Thấp 23 - 260C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của vùng hội tụ gió nên khu vực tỉnh có mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa vừa, mưa
to, sau mưa giảm dần; từ giữa kỳ trời không mưa, ngày có nắng. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Chín sáp - chín
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.126,8 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ - phơi
màu - chín sữa
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.590 ha
|
Sinh trưởng: Chín sữa -
chín sáp
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.346 ha
|
Sinh trưởng đối với bưởi KD: PT Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 9,2%, cao 12 - 22,3%,
cục bộ 42,8% (TP. Việt Trì); diện tích nhiễm 1.498,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.251,7 ha,
trung bình 217,1 ha, nặng 29,7 ha(TP.Việt Trì)) tại hầu hết các huyện, thành,
thị; tăng so với CKNT 1.307,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 184,8 ha.
- Rầy các loại: Mật
độ rầy phổ biến 80 - 280 con/m2, cao 500 - 800 con/m2,
cục bộ 1.200 - 4.000 con/m2 (Lâm Thao, TP. Việt Trì, Phù Ninh, Tam
Nông, Hạ Hòa, Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập), cá biệt ruộng 7.000 - 8.000 con/m2
(Xã Kim Đức, Thụy Vân TP. Việt Trì; xã Phú Mỹ huyện Phù Ninh). Diện tích nhiễm 334,7
ha (Nhiễm nhẹ 218 ha, trung bình 105,8 ha, nặng 10,9 ha (Xã Thụy Vân, Kim Đức
TP. Việt Trì; xã Phú Mỹ huyện Phù Ninh; xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Tiên Kiên huyện
Lâm Thao)); tăng so với CKNT 299,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 76,1 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2
- 6,5%, cao 13,3 - 22%, cục bộ 30 - 50% (xã Đồng Trung, Đào Xá huyện Thanh Thủy; Xã Cao Xá, Bản
Nguyên, huyện Lâm Thao); diện tích nhiễm 113 ha (Nhiễm nhẹ 103,3 ha,
trung bình 5,8 ha, nặng 3,9 ha (Thanh Thủy, Lâm Thao)); tăng so với CKNT 113
ha. Diện tích đã phòng trừ 56,9 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 -
0,7%,
cao 1,5 - 8,0%, cục bộ 40% (xã cao Xá huyện Lâm Thao); diện tích nhiễm 15,5
ha (Nhiễm nhẹ 10,3 ha, trung bình 5,2 ha) tại Lâm Thao; tăng
so với CKNT 15,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,3 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 5,1%, cao 11,4 -
28%, cục bộ 32,3% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 1.179,1 ha (Nhiễm nhẹ 927,9
ha, trung bình 251,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 279,8
ha. Diện tích đã phòng trừ 228,4 ha.
- Rầy các loại: Mật
độ rầy phổ biến 80 - 210 con/m2, cao 600 - 750 con/m2,
cục bộ 1.100 - 1.400 con/m2 (Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập), cá biệt ruộng
8.040 con/m2 (xã Kim Đức TP. Việt Trì). Diện tích nhiễm 338,7 ha
(Nhiễm nhẹ 307 ha, trung bình 31,7 ha); giảm so với CKNT 525,8 ha. Diện tích đã
phòng trừ 26,2 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1
- 8,0%, cao 10,4 - 22%; diện tích nhiễm 202,3 ha (Nhiễm nhẹ 197,4
ha, trung bình 4,9 ha) tại Tam Nông, Cẩm Khê; tăng so
với CKNT 201,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 202,3 ha.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 -
2,7%,
cao 20 - 25%; diện tích nhiễm 55,7 ha (Nhiễm nhẹ 5 ha, trung bình 50,7 ha)
tại Lâm Thao, TP.Việt Trì, Hạ
Hòa; tăng so với CKNT 55,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,7 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 3,0%, cao 11,2%;
diện tích nhiễm 80 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân
Sơn; tăng so với CKNT 80 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,7%,
cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 28,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 28,5
ha.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh
đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 3,0 %, cao 5,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 718,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Yên
Lập, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 153,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 1,7 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 519,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 438,1 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,5 %, cao 5,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 502,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ
Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 87,8
ha.
Ngoài ra: Bệnh phồng lá, đốm
xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Bệnh thán thư, rệp các loại, bọ xít vai nhọn, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát
sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
-
Rầy các loại: Trong kỳ tới, thời tiết được dự báo có nắng nóng, tạo
điều kiện thuận lợi cho rầy tiếp tục nở, tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục
bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy
chòm, cháy ổ trên diện tích lúa đang chín sáp nếu không được phòng trừ kịp thời.
Các
huyện cần chú ý: Lâm Thao, TP. Việt Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập,
TX. Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Ba, ....
- Bệnh khô vằn: Bệnh
tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa sau trỗ, mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều
đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Bệnh
sẽ tiếp tục phát triển, lây lan trong điều kiện thời tiết sau mưa rào, giông lốc
trên diện tích lúa chân trũng, vàn thấp, diện tích sau ngập úng hoặc bị nước
tràn qua, chân ruộng bị dồn, đọng nước, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất
hiện nguồn bệnh, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp
thời.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu đục bắp gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích
trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh,
bọ cánh tơ, bệnh phồng lá chè hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng
lúa mới trỗ đến chín sữa có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 -
40 con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Chersieu75 WG,
Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … .
Đối với lúa đang trong giai
đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc ví dụ: Hichespro 500WP, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần
phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
Đối với lúa giai đoạn chín sáp - chín nếu phát hiện
nhiễm rầy vượt ngưỡng thì không phun thuốc mà có thể thu hoạch sớm với phương
châm "Xanh nhà hơn già đồng" để tránh lãng phí thuốc và đảm bảo an
toàn thực phẩm.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại
thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường
xuyên, khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc được
đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu
250WP, ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần, cách nhau
3 - 5 ngày.
Ngoài ra: Cần chú
ý phòng trừ các ổ bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít dài,...
2. Trên ngô xuân: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu đục
thân, cành; rầy, rệp
các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 1 tháng 5 năm 2020 đến ngày 7 tháng 5 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
1,8 - 9,2
|
12 - 22,3;CB 42,8(VT)
|
1.498,5
|
1.251,7
|
217,1
|
29,7
|
|
1.307,4
|
184,8
|
12/13 huyện,
thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
80 - 280
|
500 - 800;CB 1.200 - 4.000(LT,TN,HH,
PN,PT,YL,CK) cá biệt 7.000 - 8.000(VT,PN)
|
334,7
|
218
|
105,8
|
10,9
|
|
299,7
|
76,1
|
12/13 huyện,
thành, thị
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
1,2 - 6,5
|
13,3 - 22;CB30 - 50(LT,TT)
|
113,0
|
103,3
|
5,8
|
3,9
|
|
113
|
56,9
|
Lâm Thao, Phù
Ninh, Việt Trì, Thanh Thủy, tam Nông, Hạ Hòa
|
4
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,3 - 0,7
|
1,5 - 8,0; CB 40(LT)
|
15,5
|
10,3
|
5,2
|
|
|
15,5
|
10,3
|
Lâm Thao
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
2,1 - 5,1
|
11,4 - 28;CB 32,3(VT)
|
1.179,1
|
927,9
|
251,2
|
|
|
-279,8
|
228,4
|
10/13 huyện,
thành, thị
|
6
|
Rầy các loại
|
80 - 210
|
600 - 750;CB 1.100 - 1.400(ThS,CK,YL);
cá biệt 8.040(VT)
|
338,7
|
307
|
31,7
|
|
|
-525,8
|
26,2
|
Việt Trì, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Tân Sơn
|
7
|
Rầy các loại
(trứng)
|
10 - 80
|
120 - 416
|
31,7
|
31,7
|
|
|
|
31,7
|
|
Việt Trì, Tam
Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba
|
8
|
Bệnh bạc lá
|
1,1 - 8,0
|
10,4 - 22
|
202,3
|
197,4
|
4,9
|
|
|
201,8
|
202,3
|
Tam Nông, Cẩm
Khê
|
9
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,6 - 2,7
|
20 - 25
|
55,7
|
5
|
50,7
|
|
|
55,7
|
50,7
|
Lâm Thao, Việt
Trì, Hạ Hòa
|
10
|
Bệnh sinh lý
|
3
|
11,2
|
80
|
80
|
|
|
|
80
|
|
Tân Sơn
|
11
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,2 - 2,7
|
8,0 - 16
|
28,5
|
28,5
|
|
|
|
28,5
|
|
Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh
|
12
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,7 - 3,0
|
5,0 - 8,0
|
718,2
|
718,2
|
|
|
|
153,8
|
|
Tân Sơn, Yên
Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
0,7 - 1,7
|
4,0 - 6,0
|
519,4
|
519,4
|
|
|
|
-438,1
|
|
Tân Sơn, Đoan
Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập
|
14
|
Rầy xanh
|
0,6 - 2,5
|
5,0 - 7,0
|
502,6
|
502,6
|
|
|
|
-87,8
|
|
Hạ Hòa, Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn
|