SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 19/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7 tháng 5 năm 2021 đến ngày 13 tháng 5
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28,5 - 31,50 C; Cao 34
- 370C; Thấp 23
- 260C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời có mưa vừa, có nơi mưa to và dông; từ giữa kỳ thời tiết đêm không mưa, ngày trời nắng, có ngày nắng nóng
. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Chín
- thu hoạch
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.593 ha
|
Sinh trưởng : Phơi
màu - Chín sữa - chín sáp
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.693 ha
|
Sinh trưởng: Phun
râu - chín sữa - chín sáp
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
6/5
|
Đêm
7/5
|
Đêm
8/5
|
Đêm
9/5
|
Đêm
10/5
|
Đêm
11/5
|
Đêm
12/5
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
60
|
45
|
45
|
50
|
30
|
40
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
30
|
20
|
15
|
20
|
25
|
20
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
10
|
3
|
6
|
4
|
6
|
10
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
2
|
2
|
2
|
5
|
2
|
3
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3
|
3
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
1
|
1
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
5
|
0
|
8
|
6
|
4
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
7
|
7
|
6
|
5
|
5
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
13
|
15
|
19
|
17
|
20
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
16
|
17
|
20
|
19
|
22
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
5
|
7
|
5
|
6
|
8
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3
|
5
|
5
|
4
|
3
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 8,0%, cao 12 - 22%; diện tích nhiễm 754,6 ha (Nhiễm nhẹ 705,7 ha,
trung bình 48,9 ha) tại một số huyện; giảm so với CKNT 743,9 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,6%, cao 5,6 - 14%; diện tích nhiễm 36,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Phù Ninh, Thanh
Thủy; giảm so với CKNT 76,3 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 7,9%, cao 12 - 26%; diện tích nhiễm 1.200,8 ha (Nhiễm nhẹ 959,5 ha,
trung bình 241,3 ha) tại hầu hết các huyện, thanh, thị; tăng so với CKNT 21,7
ha. Diện tích đã phòng trừ 199 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
17 - 77
con/m2,
cao 160 - 900 con/m2; diện tích nhiễm 146,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 192,5 ha.
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục
thân hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 6,0%, cao 8,0 - 14,8%; diện tích nhiễm 112,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ)
tại huyện Tam
Nông, Thanh Thủy,
Đoan Hùng; tăng so với CKNT 84,2 ha.
Ngoài ra: Sâu đục bắp hại rải
rác.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,1%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 342,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 375,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 307,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 211,7 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,8%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 279,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 279,6 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 1,8%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 230,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 272,2 ha.
5. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, nhện, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bọ xít hại
rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ,
gây hại cục bộ trên trà 2 trỗ muộn đang giai đoạn chín sữa - chín sáp, mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Các huyện có diện tích thu hoạch cuối
tháng 5 cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập.
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh
tiếp tục phát
sinh, lây lan và gây hại nhất là trên những giống có bản
lá to mềm,
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ lệ lép lửng cao). Cần
lưu ý trên diện tích lúa Trà 2 trỗ muộn tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên
Lập, Thanh Sơn.
- Bệnh bạc lá: Đề phòng sau mưa rào,
kèm theo dông lốc, bệnh sẽ tiếp tục gia tăng trên lúa trỗ muộn của trà 2, gây
hại trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện
nguồn bệnh, mức độ hại nhẹ.
2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục bắp
hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây ăn quả:
Nhện, bọ
xít, rệp các loại, sâu đục thân cành,
bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại trên cây bưởi.
4. Trên cây lâm
nghiệp: Tiếp tục theo dõi châu chấu tre, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân (đối với
Trà 2):
- Bệnh khô
vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG,
Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP,
... .
- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy
cám trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm).
+ Đối với ruộng lúa đang
chính sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc như Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang
chín sáp chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ
băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây
có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng
trừ, ví dụ như: Saromite 57EC, Đầu
khoáng SK enspay 99EC, Redmite 300SC, Kamai 730EC, Dylan 2EC, Sokupi 3.6 AS,
0.5 AS, Sokupi 0.5 SL, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, 20WP,...
- Bệnh loét:
Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng trừ, ví
dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL,
Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ..., pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 7 tháng 5 năm 2021 đến ngày 13 tháng 5 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
1,2 - 8,0
|
12 - 22
|
754,6
|
705,7
|
48,9
|
|
|
-743,9
|
|
Thanh Thủy, Đoan
Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Phù
Ninh, Lâm Thao
|
|
Bệnh bạc lá
|
0,4 - 2,6
|
5,6 - 14
|
36,7
|
36,7
|
|
|
|
-76,3
|
|
Phù Ninh, Thanh Thủy
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
1,1 - 7,9
|
12 - 26
|
1.200,8
|
959,5
|
241,3
|
|
|
21,7
|
199,0
|
10/13 huyện, thành,
thị
|
|
Rầy các loại
|
17 - 77
|
160 - 900
|
146,2
|
146,2
|
|
|
|
-192,5
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,1 - 6,0
|
8,0 - 14,8
|
112,7
|
112,7
|
|
|
|
84,2
|
|
Tam Nông, Thanh Thủy,
Đoan Hùng
|
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,4 - 2,1
|
4,0 - 7,0
|
342,9
|
342,9
|
|
|
|
-375,3
|
|
Yên Lập, Thanh Sơn
|
|
Bọ cánh tơ
|
0,8 - 2,2
|
4,0 - 8,0
|
307,7
|
307,7
|
|
|
|
-211,7
|
|
Tân Sơn, Yên Lập,
Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
|
Nhện đỏ
|
0,7-2,8
|
6,0 - 10
|
279,6
|
279,6
|
|
|
|
279,6
|
|
Hạ Hòa
|
|
Rầy xanh
|
0,7 - 1,8
|
4,0 - 7,0
|
230,4
|
230,4
|
|
|
|
-272,2
|
|
Yên Lập, Tân Sơn, Hạ
Hòa, Đoan Hùng
|