Thông báo tình hình SVGH kỳ 16
Toàn tỉnh - Tháng 4/2021

(Từ ngày 16/04/2021 đến ngày 22/04/2021)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  16/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 22 tháng  4 năm 2021

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16 tháng 4 năm 2021 đến ngày 22 tháng 4 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  25 - 280 C; Cao 30 - 330C; Thấp 20 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều hửng nắng; giữa kỳ do chịu ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên thời tiết các khu vực trong tỉnh đã có mưa vừa, mưa to và dông, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân muộn 1

Diện tích: 20.541 ha

Sinh trưởng : Đòng - trỗ

- Lúa xuân muộn 2

Diện tích: 15.593 ha

Sinh trưởng : Làm đòng - đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.597 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu

- Rau

Diện tích: 4.500 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Quả non

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

15/4

Đêm

16/4

Đêm

17/4

Đêm

18/4

Đêm

19/4

Đêm

20/4

Đêm

21/4

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

3

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

27

21

18

12

17

8

0

Rầy lưng trăng

21

25

30

8

15

20

0

Rầy xanh đuôi đen

15

4

20

9

12

10

0

Sâu đục thân 2 chấm

2

2

3

0

1

2

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

1

1

2

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

1

0

2

0

2

0

0

Rầy nâu

0

2

0

3

1

0

0

Rầy nâu nhỏ

2

0

1

1

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

0

1

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

13

10

11

14

17

0

0

Rầy nâu nhỏ

16

14

15

17

19

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

3

6

5

4

6

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

2

3

5

3

5

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 6,5%, cao 20,5 - 28,4%, cục bộ 40,4% (Tam Nông); diện tích nhiễm 2.164,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.521,3 ha, trung bình 627,5 ha, nặng 15,9 ha (Tam Nông)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.150 ha. Diện tích đã phòng trừ 733,1 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,5%, cao 3,0 - 6,6%; diện tích nhiễm 70,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 147,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 5,0%, cao 6,7 - 16%; diện tích nhiễm 27,08 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, TP.Việt Trì, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 81,82 ha. Diện tích đã phòng trừ 27,08 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 7,6%, cao 12,8 - 28%, cục bộ 40% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 1.566,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.071,1 ha, trung bình 492,1 ha, nặng 3,5 ha (Thanh Ba)) tại hầu hết các huyện, thanh, thị; giảm so với CKNT 650,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 495,6 ha.

- Bệnh đạo ôn lá:  Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 38,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 53,7 ha.

Ngoài ra: Bệnh bạc lá, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,2%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 176,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 87 ha. Diện tích đã phòng trừ 49,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 49,3 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,2 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 47,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 6,9 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0%, cao 12%; diện tích nhiễm 12,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 12,3 ha.

4. Trên rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,5 con/m2, cao cục bộ 23 con/m2; diện tích nhiễm 2,2 ha (Nhiễm nhẹ 1,1 ha, trung bình 1,1 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,2 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 641,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 41,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 584,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tẳng so với CKNT 468,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,7%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 522,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 252,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bọ xít hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Thời tiết đang trong giai đoạn chuyển vụ, nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, nhất là trên những giống có bản lá to mềm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ lệ lép lửng cao).

- Bệnh bạc lá: Bệnh gia tăng trong thời gian tới, sau những cơn mưa rào và dông, gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tam Nông, Lâm Thao, Phù Ninh, TP. Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê,...

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo, trong những ngày tới trời tiếp tục có mưa, bệnh vẫn có nguy cơ phát sinh gây hại trên cổ bông, cổ gié, một số huyện có địa hình đồi núi cần chú ý như Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, ...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại trên ruộng lúa thơm và trỗ trước so với đại trà, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu cuốn lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Tiếp tục theo dõi diễn biến của sâu ong để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP,...

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, sử dụng thuốc BVTV để phun trừ. Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4/2021 đã nhiễm đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn. Sử dụng một số thuốc phòng trừ đạo ôn có trong danh mục như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,...

- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi:

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 16 tháng 4 năm 2021 đến ngày 22 tháng 4 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,5 - 6,5

20,5 - 28,4;CB40,4(TN)

2.164,7

1.521,3

627,5

15,9

-1.150

733,1

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 2,5

3,0 - 6,6

70,5

70,5

-147,4

17,3

Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa

3

Bệnh bạc lá

0,7 - 5,0

6,7 - 16

27,08

27,08

-81,82

27,08

Hạ Hòa, TP.Việt Trì, Thanh Thủy

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1,4 - 7,6

12,8 - 28;CB40(TB)

1.566,7

1.071,1

492,1

3,5

-650,6

495,6

11/13 huyện, thành, thị

5

Bệnh đạo ôn lá

0,4 - 2,0

4,0 - 6,0

38,1

38,1

-53,7

Thanh Sơn, Tân Sơn

6

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,1 - 4,2

8,0 - 14

176,5

176,5

87,0

49,3

Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, Đoan Hùng

7

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,8

1,2 - 2,5

47,6

47,6

6,9

Yên Lập, Hạ Hòa

8

Sâu đục thân, bắp

1

12

12,3

12,3

12,3

Thanh Ba

9

Bọ nhảy

Rau xuân

2,5

23

2,2

1,1

1,1

2,2

Lâm Thao

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 2,2

4,0 - 8,0

641,5

641,5

-41,2

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng

11

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,8

4,0 - 6,0

584,5

584,5

468,5

Tân Sơn, Thanh Sơn

12

Rầy xanh

0,8 - 1,7

4,0 - 6,0

522,1

522,1

252,6

Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...