SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 17/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 4 năm 2021 đến ngày 29 tháng 4
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 25,5 - 28,50 C; Cao 30
- 330C; Thấp 21
- 240C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều trời nắng; giữa kỳ do chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh tăng cường nên
thời tiết các khu vực trong tỉnh đã có mưa vừa, mưa to và dông, trưa chiều giảm
mây, không mưa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Phơi
màu - chắc xanh
Diện tích lúa trỗ:
Khoảng 30.000 ha
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.593 ha
|
Sinh trưởng : Trỗ
- phơi màu
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.597 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - làm hạt
|
- Rau
|
Diện tích: 4.500 ha
|
Sinh trưởng : PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
22/4
|
Đêm
23/4
|
Đêm
24/4
|
Đêm
25/4
|
Đêm
26/4
|
Đêm
27/4
|
Đêm
28/4
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
10
|
17
|
15
|
35
|
35
|
30
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
12
|
18
|
20
|
10
|
40
|
14
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
13
|
20
|
17
|
20
|
10
|
25
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
2
|
1
|
3
|
2
|
1
|
2
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 6,1%, cao 14 - 28,6%, cục bộ 36 - 42% (Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam
Nông); diện tích nhiễm 2.292,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.611,3 ha, trung bình 663,2 ha,
nặng 17,6 ha (TP.Việt Trì, Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện,
thành, thị; giảm so với CKNT 125,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 638,9 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 3,5%, cao 6,7 - 12%, cục bộ 20 - 22%(Lâm Thao, Hạ Hòa); diện tích nhiễm
201,4 ha (Nhiễm nhẹ 164,1 ha, trung bình 37,3 ha) tại Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù
Ninh, Tam Nông; tăng so với CKNT 18,9 ha. Diện tích đã phòng
trừ 65,1 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,9 - 8,4%, cao 10,2 - 25%, cục bộ 35,8 - 42% (Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê);
diện tích nhiễm 1.809,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.245,1 ha, trung bình 556 ha, nặng 8,2
ha (Tam Nông, Thanh Ba)) tại hầu hết các huyện, thanh, thị; giảm so với CKNT 96,8
ha. Diện tích đã phòng trừ 564,2 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 3,3%, cao 5,2 - 16%; diện tích nhiễm 136,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 111,2 ha.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, rầy
các loại, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 4,6%, cao 6,6 - 15%; diện tích nhiễm 166,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại
huyện Lâm Thao,
Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng; tăng
so với CKNT 52,3 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,4 con/m2;
diện tích nhiễm 12,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT
12,3 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,7 - 3,3%, cao 5 0 - 10%; diện tích nhiễm 7,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 7,6 ha.
4. Trên rau:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,8
con/m2, cao cục bộ 32 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha
(Nhiễm nhẹ 1,0 ha, trung bình 1,0 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,0
ha. Diện tích đã phòng trừ 1,0 ha.
5. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,1 - 1,8%, cao 2,0 - 6,0%, cục bộ 12% (Tân Sơn); diện tích nhiễm 404,5 ha (Nhiễm
nhẹ 377,7 ha, trung bình 26,8 ha) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so
với CKNT 167,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 611,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 99,5 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 2,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 378,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 128,2 ha.
Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá hại rải rác.
6. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bọ xít hại
rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh bạc lá: Trong những ngày
tới có mưa dông diện rộng, bệnh sẽ tiếp tục gia tăng, gây hại bộ lá đòng. Mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp,
nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh khô
vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không
khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, nhất
là trên những giống có bản lá to mềm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
(gây tỷ lệ lép lửng cao).
- Rầy các loại: Trong kỳ tới, thời tiết được dự báo có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng
mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu tháng 5, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa đang chín
sáp.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn, bọ xít
dài, sâu đục thân, gây hại nhẹ, rải rác. Chuột hại nhẹ, cục bộ.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô
vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu
tơ, bệnh sương mai hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Bọ xít, nhện, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư,
chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi
tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu
ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Tiếp tục theo dõi diễn biến của sâu
ong để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc
gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng.
Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon
8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL,
Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa mới
trỗ đến chín sữa có mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40
con/khóm) thì dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75
WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … .
Đối với lúa đang trong giai
đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc ví dụ: Hichespro
500WP, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần
phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi:
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc
đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Silsau
10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23 tháng 4 năm 2021 đến ngày 29 tháng 4 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
0,4 - 6,1
|
14 - 28,6;CB36 - 42(LT,VT,TN)
|
2.292,1
|
1.611,3
|
663,2
|
17,6
|
|
-125,5
|
638,9
|
12/13 hyên, thành,
thị
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
0,6 - 3,5
|
6,7 - 12;CB20 - 22(LT,HH)
|
201,4
|
164,1
|
37,3
|
|
|
18,9
|
65,1
|
Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù
Ninh, Tam Nông
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
1,9 - 8,4
|
10,2 - 25;CB35,8 - 42(TB,TN,CK)
|
1.809,3
|
1.245,1
|
556,0
|
8,2
|
|
-96,8
|
564,2
|
10/13 huyện, thành,
thị
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,5 - 3,3
|
5,2 - 16
|
136,3
|
136,3
|
|
|
|
111,2
|
|
Hạ Hòa
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,1 - 4,6
|
6,6 - 15
|
166,1
|
166,1
|
|
|
|
52,3
|
|
Lâm Thao, Tam Nông,
Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
6
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 2,4
|
12,3
|
12,3
|
|
|
|
12,3
|
|
Tân Sơn
|
7
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,7 - 3,3
|
5,0 - 10
|
7,6
|
7,6
|
|
|
|
7,6
|
|
Yên Lập
|
8
|
Bọ nhảy
|
Rau xuân
|
2,8
|
cao CB32
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
2,0
|
1,0
|
Lâm Thao
|
9
|
Rầy xanh
|
Chè
|
0,1 - 1,8
|
2,0 - 6,0,CB12(TS)
|
404,5
|
377,7
|
26,8
|
|
|
167,1
|
26,8
|
Tân Sơn, Yên Lập, Hạ
Hòa
|
10
|
Bọ xít muỗi
|
0,6 - 2,0
|
4,0 - 8,0
|
611,3
|
611,3
|
|
|
|
99,5
|
|
Tân Sơn, Yên Lập,
Thanh Sơn
|
11
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 2,4
|
4,0 - 8,0
|
378,2
|
378,2
|
|
|
|
128,2
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn
|