Thông báo tình hình SVGH kỳ 13
Toàn tỉnh - Tháng 3/2021

(Từ ngày 26/03/2021 đến ngày 01/04/2021)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  13/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 01 tháng 04 năm 2021

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 03 năm 2021 đến ngày 01 tháng 04 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 27,50 C; Cao 28 - 320C; Thấp 22 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do vẫn ảnh hưởng của khối không khí lạnh suy yếu và biến tính nên thời tiết khu vực tỉnh trời nhiều mây, đêm và sáng có mưa nhỏ vài nơi và tiếp tục duy trì sương mù và sương mù nhẹ, độ ẩm cao. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân muộn 1

Diện tích: 20.541 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - làm đòng

- Lúa xuân muộn 2

Diện tích: 15.593 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh rộ - đứng cái

- Ngô xuân

Diện tích: 5.597 ha

Sinh trưởng: 5 lá - xoáy nõn

- Rau

Diện tích: 4.500 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Quả non

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

25/3

Đêm

26/3

Đêm

27/3

Đêm

28/3

Đêm

29/3

Đêm

30/3

Đêm

31/3

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 5 vạch

2

0

2

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

1

2

2

1

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

3

5

2

0

0

8

0

Rầy lưng trăng

0

6

0

3

4

7

0

Rầy nâu nhỏ

0

3

3

0

2

0

0

Rầy xanh đuôi đen

8

0

4

4

1

8

0

Sâu đục thân 2 chấm

1

1

1

2

1

1

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

1

2

2

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

   0

1

0

0

0

Rầy nâu

0

2

0

0

1

0

0

Rầy nâu nhỏ

2

0

0

0

2

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

2

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

1

2

2

2

2

0

0

Rầy nâu nhỏ

1

1

2

2

3

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

2

2

2

4

3

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

2

1

2

3

2

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 7,6%, cao 11,2 - 22%; diện tích nhiễm 399,8 ha (Nhiễm nhẹ 365,4 ha, trung bình 34,4 ha) tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ, Phù Ninh, Yên Lập; tăng so với CKNT 72 ha. Diện tích đã phòng trừ 34,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,5%, cao 3,5 - 8,0%, cục bộ ổ 10,5 - 20% (xã Đồng Trung - Thanh Thủy, xã Vĩnh Chân - Hạ Hòa, xã Mỹ Lung - Yên Lập); diện tích nhiễm 40,05 ha (Nhiễm nhẹ 32,75 ha, trung bình 15,3 ha); giảm so với CKNT 456,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 15,55 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,0 - 2,8%, cục bộ 4,0 - 5,0% (Yên Lập); diện tích hại 33,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Yên Lập, TX. Phú Thọ; giảm so với CKNT 236,4 ha.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh đạo ôn lá:  Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 50,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 11,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,1 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sinh lý, ruồi đục nõn, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 76,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, TX.Phú thọ, Phù Ninh; tăng so với CKNT 22,7 ha.

4. Trên rau:

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,0 con/m2, cao cục bộ 22 con/m2; diện tích nhiễm 2,3 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,3 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,1 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 395,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 87,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 246,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 14,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,5%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 76,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 76,9 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, nhện, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm hại rải rác.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, xen kẽ nắng, cây lúa được bón bổ sung dinh dưỡng, nhất là đạm trong đợt bón đón đòng, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan nhanh, gây hại mạnh trên diện rộng ở tất cả các trà lúa, đặc biệt là trên các giống mẫn cảm và các ổ bệnh của vụ trước. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tam Nông, Phù Ninh, TP. Việt Trì, ....

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có năng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Tất cả các huyện, thành, thị cần lưu ý.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ xít, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Tiếp tục theo dõi diễn biến của sâu ong để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 210/SNN-TT&BVTV ngày 08 tháng 02 năm 2021 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân năm 2021 của Sở NN&PTNT.

- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, sẹo, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non và tỷ lệ đậu quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 26 tháng 03 năm 2021 đến ngày 01 tháng 04 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,2 - 7,6

11,2 - 22

399,8

365,4

34,4

72,0

34,4

Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ, Phù Ninh, Yên Lập

2

Bệnh đạo ôn lá

0,2 - 2,5

3,5 - 8,0;CBổ 10,5 - 20(TT,HH,YL)

48,05

32,75

15,3

-456,3

15,55

Thanh Thủy, Hạ Hòa, Yên Lập,Thanh Ba, Yên Lập

3

Chuột

0,1 - 0,3

2,0 - 2,8

33,7

33,7

-236,4

TX.Phú Thọ, Yên Lập

4

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 2

0,1 - 2,5

4,0 - 8,0

50,1

50,1

11,8

50,1

Thanh Ba, Hạ Hòa

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,7

1,0 - 3,0

76,4

76,4

22,7

Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, TX.Phú thọ, Phù Ninh

6

Sâu tơ

Rau xuân

2

22

2,3

2,3

2,3

Lâm Thao

7

Sâu xanh

0,2

3

0,7

0,7

0,1

Lâm Thao

8

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 1,8

4,0 - 6,0

395,3

395,3

87,6

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

9

Rầy xanh

0,3 - 2,0

4,0 - 8,0

246,3

246,3

-14,2

Tân Sơn, Yên Lập

10

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,5

4,0 - 5,0

76,9

76,9

76,9

Hạ Hòa

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...