SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 14/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 08 tháng 04 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 04 năm 2021 đến ngày 08 tháng 04
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23,5 - 270 C; Cao 26
- 300C; Thấp 21
- 240C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
chịu ảnh hưởng rìa phía Nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp nóng phía Tây nên
thời tiết khu vực tỉnh trời nhiều mây, sáng sớm có mưa nhỏ, mưa phùn và sương
mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời hửng nắng; giữa kỳ trời có mưa, mưa rào rải
rác, có nơi mưa to và dông, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Làm
đòng - đòng
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.593 ha
|
Sinh trưởng : Đứng
cái - làm đòng
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.597 ha
|
Sinh trưởng: 9 lá -
xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau
|
Diện tích: 4.500 ha
|
Sinh trưởng : PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
1/4
|
Đêm
2/4
|
Đêm
3/4
|
Đêm
4/4
|
Đêm
5/4
|
Đêm
6/4
|
Đêm
7/4
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
7
|
5
|
5
|
7
|
3
|
4
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
3
|
4
|
6
|
3
|
9
|
6
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
3
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 5,8%, cao 10 - 26%; diện tích nhiễm 1.281,4 ha (Nhiễm nhẹ 952,3 ha,
trung bình 329,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với
CKNT 41,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 329,1 ha.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại tại
hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,0%, cao 3,2 - 8,0%,
cục bộ ổ 10 - 12% (xã Vĩnh Chân - Hạ Hòa, xã Mỹ Lung, Xuân Thủy - Yên Lập, Tuy
Lộc - Cẩm Khê), cá biệt ổ ruộng 30 - 35% (xã Hanh Cù, Mạn Lạn, Đồng Xuân -
Thanh Ba); diện tích nhiễm 193,57 ha (Nhiễm nhẹ 186,7 ha, trung bình 6,8 ha,
nặng 0,07 ha (Thanh Ba)); giảm so với CKNT 551,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 132,57
ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 2,8%, cao 10 - 12%; diện tích nhiễm 34,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Thanh
Thủy; tăng so với CKNT 34,9 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 7,2%, cao 10 - 24%; diện tích nhiễm 343,4 ha (Nhiễm nhẹ 323,2 ha,
trung bình 20,2 ha) tại các huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Lâm Thao; tăng so với
CKNT 33,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,2 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,0%, cao 3,1 - 6,0%,
cục bộ 12% (xã Vĩnh Chân, Ấm Hạ, Xuân Áng - Hạ Hòa, Mạn Lạn, Hanh Cù, Đồng Xuân
- Thanh Ba); diện tích nhiễm 131,8 ha (Nhiễm nhẹ 114,8 ha, trung bình 17 ha)
tại Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn; tăng so với CKNT 40 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,4
ha.
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, rầy các
loại, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 144,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn;
tăng so với CKNT 115 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 4,8%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 14,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện
Thanh Thủy, Lâm Thao; giảm so với CKNT 81,7 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 2,4 - 7,8%, cao 11,4 - 15%; diện tích nhiễm 3,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ)
tại huyện, Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,8 ha.
4. Trên rau:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 3,6
con/m2, cao cục bộ 22 con/m2; diện tích nhiễm 3,0 ha
(Nhiễm nhẹ 1,6 ha, trung bình 1,4 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,1 ha. Diện
tích đã phòng trừ 1,4 ha.
5. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,8%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 326,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân
Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 201,9 ha.
Ngoài ra: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại rải rác.
6. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, nhện, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh
chảy gôm hại rải rác.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo, những ngày tới trời tiếp tục nhiều
mây, có mưa, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 21 - 270C, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh,
nhất là trên những giống mẫn cảm, có thể gây cháy ổ cục bộ trên lá nếu không phòng
trừ tốt. Bệnh có thể phát sinh, gây hại trên cổ bông, cổ gié làm ảnh hưởng đến
năng suất đối với diện tích lúa trỗ xung quanh 15/4/2021, nhất là trên những ruộng
đã nhiễm đạo ôn lá. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Phù Ninh,...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao, bổ sung phân bón đón
đòng nhất là đạm, cây lúa có bản lá to mềm, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan
và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng. Tất cả các huyện, thành, thị cần lưu ý.
- Bệnh bạc lá: Bệnh sẽ tiếp tục
phát triển, lây lan nhanh sau những cơn mưa rào và dông, gây hại bộ lá đòng.
Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm
rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các
huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh
Thủy, Tam Nông, Lâm Thao, Phù Ninh, TP. Việt Trì, TX Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập,... .
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy
mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại trên
ruộng lúa thơm và trỗ trước so với đại trà, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu cuốn lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Chuột
hại cục bộ.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô
vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ, bệnh sương mai hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Bọ xít, nhện, rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh
thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi
tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu
ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Tiếp tục theo dõi diễn biến của sâu
ong để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc
gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị
bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong
điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ
ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA
860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo
750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc
đều trên lá. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5
- 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng.
Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon
8WP, ViSen 20SC, ...).
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng
trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát
hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Silsau
10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc
đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 2 tháng 04 năm 2021 đến ngày 08 tháng 04 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
1,1 - 5,8
|
10 - 26
|
1.281,4
|
952,3
|
329,1
|
|
|
41,5
|
329,1
|
12/13 huyện, thành,
thị
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1 - 2,0
|
3,2 - 8,0;CB 10 - 12(HH,CK,YL); cá biệt ruộng 30 - 35(TB)
|
193,57
|
186,7
|
6,8
|
0,07
|
|
-551,3
|
132,57
|
Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm
Khê, Yên Lập, Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,2 - 2,8
|
10 - 12
|
34,9
|
34,9
|
|
|
|
34,9
|
|
Hạ Hòa, Thanh Thủy
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
1,3 - 7,2
|
10 - 24
|
343,4
|
323,2
|
20,2
|
|
|
33,1
|
20,2
|
Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm
Khê, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1 - 2,0
|
3,1 - 6,0;CB12(HH,TB)
|
131,8
|
114,8
|
17,0
|
|
|
40,0
|
20,4
|
Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân
Sơn
|
6
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,3 - 0,8
|
1,0 - 3,0
|
144,7
|
144,7
|
|
|
|
115,0
|
|
Hạ Hòa, Yên Lập, Tân
Sơn
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
0,6 - 4,8
|
8,0 - 12
|
14,2
|
14,2
|
|
|
|
-81,7
|
|
Thanh Thủy, Lâm Thao
|
8
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
2,4 - 7,8
|
11,4 - 15
|
3,8
|
3,8
|
|
|
|
3,8
|
|
Lâm Thao
|
9
|
Bọ nhảy
|
Rau xuân
|
3,6
|
22
|
3,0
|
1,6
|
1,4
|
|
|
2,1
|
1,4
|
Lâm Thao
|
10
|
Rầy xanh
|
Chè
|
0,4 - 1,8
|
3,0 - 6,0
|
326,9
|
326,9
|
|
|
|
201,9
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|