SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 15/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 15 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 9 tháng 4 năm 2021 đến ngày 15 tháng 4
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22,5 - 25,50 C; Cao 26
- 280C; Thấp 20
- 230C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu kết hợp với hội tụ gió nên
thời tiết khu vực tỉnh trời có mưa, mưa rào và có nơi có dông, có nơi mưa vừa
đến mưa to và dông, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Đòng
- thấp tho trỗ
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.593 ha
|
Sinh trưởng : Đứng
cái - làm đòng
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.597 ha
|
Sinh trưởng: 11lá -
trỗ cờ - phun râu
|
- Rau
|
Diện tích: 4.500 ha
|
Sinh trưởng : PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
8/4
|
Đêm
9/4
|
Đêm
10/4
|
Đêm
11/4
|
Đêm
12/4
|
Đêm
13/4
|
Đêm
14/4
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
4
|
7
|
6
|
10
|
4
|
8
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
8
|
5
|
7
|
11
|
3
|
5
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
12
|
2
|
5
|
2
|
6
|
7
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
1
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
2
|
0
|
3
|
1
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 5,7%, cao 12 - 26%; diện tích nhiễm 1.590,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.178,6
ha, trung bình 412,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với
CKNT 1.420,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 438,6 ha.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại tại
hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%,
cục bộ ổ 12 - 16% (xã Lương Sơn, Mỹ Lung, Xuân Thủy - Yên Lập, Chân Mộng - Đoan
Hùng); diện tích nhiễm 129,88 ha (Nhiễm nhẹ 129,50 ha, trung bình 0,38 ha);
giảm so với CKNT 440,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,68 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 4,2%, cao 7,8 - 12%; diện tích nhiễm 45,4 ha (Nhiễm nhẹ 30,6 ha,
trung bình 14,8 ha) tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy, TP.Việt Trì;
tăng so với CKNT 45,4 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến
0,07 - 1,1%, cao 2,0 - 8,0%; diện tích hại 29,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại TX.
Phú Thọ.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 6,6%, cao 11,8 - 24%, cục bộ 42% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 701,9
ha (Nhiễm nhẹ 549,6 ha, trung bình 148,8 ha, nặng 3,5 ha (Thanh Ba)) tại hầu
hết các huyện, thanh, thị; giảm so với CKNT 678,0 ha. Diện tích đã
phòng trừ 152,3 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,2%, cao 2,0 - 8,0%,
cục bộ 12 - 16% (xã Thu Cúc, Thạch Kiệt, Tân Phú - Tân Sơn); diện tích nhiễm 163,1 ha (Nhiễm nhẹ 140,7 ha, trung bình 22,4 ha) tại Tân
Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 3,3 ha. Diện tích
đã phòng trừ 64,3 ha.
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, rầy các
loại, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2;
diện tích nhiễm 90 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 81,3 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 6,5%, cao 7,2 - 15%; diện tích nhiễm 15,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện
Lâm Thao, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 6,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,9 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,6%, cao 12%; diện tích nhiễm 12,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Ba; tăng so với CKNT 12,3 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 2,3 - 6,0%, cao 14,2 - 18%; diện tích nhiễm 4,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,0 ha.
4. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 1,0 con/m2, cao cục bộ 8 con/m2; diện tích nhiễm 5,4 ha
(Nhiễm nhẹ 3,0 ha, trung bình 2,4 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 5,4
ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,8
con/m2, cao cục bộ 32 con/m2; diện tích nhiễm 3,8 ha
(Nhiễm nhẹ 3,0 ha, trung bình 0,8 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,8 ha. Diện
tích đã phòng trừ 0,8 ha.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 772,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng; tăng so với CKNT
287,6 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 364,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 57 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 1,4%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 118,1 ha.
Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá hại rải rác.
6. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bọ xít hại
rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo, những ngày tới trời tiếp tục nhiều mây, có
mưa, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 20 - 290C, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh.
Trà lúa Xuân sớm và một phần của trà 1 (Xuân muộn) sẽ trỗ bông trong tháng
4/2021, đặc biệt là những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá có nguy cơ bị gây hại trên cổ bông, cổ gié, ảnh hưởng
lớn tới năng suất nếu không được phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Thanh
Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, TP.Việt Trì, Lâm
Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, TX.Phú Thọ,...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, trên những
giống có bản lá to mềm, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả
các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ lệ lép lửng
cao). Tất cả các huyện, thành, thị cần lưu ý.
- Bệnh bạc lá: Bệnh sẽ tiếp tục
phát triển, lây lan nhanh sau những cơn mưa rào và dông, gây hại bộ lá đòng.
Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm
rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các
huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh
Thủy, Tam Nông, Lâm Thao, Phù Ninh, TP. Việt Trì, TX Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập,... .
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy
mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại trên
ruộng lúa thơm và trỗ trước so với đại trà, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu cuốn lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Chuột
hại cục bộ.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô
vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ, bệnh sương mai hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Bọ xít, nhện, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư,
chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi
tình hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu
ý Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Tiếp tục theo dõi diễn biến của sâu
ong để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc
gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị
bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, sử dụng
thuốc BVTV để phun trừ. Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4/2021 đã nhiễm đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng
trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát
hoàn toàn. Sử dụng một số thuốc phòng trừ đạo ôn có trong danh mục như: Fu-army
30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat
40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,....
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng.
Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon
8WP, ViSen 20SC, ...).
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi
đen và rầy lưng trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát hiện cây lúa có
triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi:
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc
đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Silsau
10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 9 tháng 4 năm 2021 đến ngày 15 tháng 4 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
1,2 - 5,7
|
12 - 26
|
1.590,8
|
1.178,6
|
412,2
|
|
|
-1.420,5
|
438,6
|
12/13 huyện, thành,
thị
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1 - 2,0
|
3,0 - 6,0;CB12 - 16(YL,ĐH)
|
129,88
|
129,50
|
0,38
|
|
|
-440,5
|
17,68
|
Yên Lập, Đoan Hùng,
Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
1,0 - 4,2
|
7,8 - 12
|
45,4
|
30,6
|
14,8
|
|
|
45,4
|
14,8
|
Hạ Hòa, Lâm Thao,
Thanh Thủy, TP.Việt Trì
|
4
|
Chuột
|
0,07 - 1,1
|
2,0 - 8,0
|
29,1
|
29,1
|
|
|
|
-157,5
|
|
TX.Phú Thọ
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
1,0 - 6,6
|
11,8 - 24;CB42(TB)
|
701,9
|
549,6
|
148,8
|
3,5
|
|
-678,0
|
152,3
|
11/13 huyện, thành,
thị
|
6
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1 - 1,2
|
2,0 - 8,0;CB12 - 16(TS)
|
163,1
|
140,7
|
22,4
|
|
|
-3,3
|
64,3
|
Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, TX Phú Thọ
|
7
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,1 - 0,8
|
1,0 - 2,0
|
90,0
|
90,0
|
|
|
|
81,3
|
|
Hạ Hòa
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
1,2 - 6,5
|
7,2 - 15
|
15,9
|
15,9
|
|
|
|
6,1
|
4,9
|
Lâm Thao, Thanh Thủy
|
9
|
Sâu đục thân, bắp
|
1,6
|
12
|
12,3
|
12,3
|
|
|
|
12,3
|
|
Thanh Ba
|
10
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
2,3 - 6,0
|
14,2 - 18
|
4,5
|
4,5
|
|
|
|
2,0
|
|
Lâm Thao
|
11
|
Sâu xanh
|
Rau xuân
|
1
|
8
|
5,4
|
3,0
|
2,4
|
|
|
5,4
|
2,4
|
Lâm Thao
|
12
|
Bọ nhảy
|
2,8
|
32
|
3,8
|
3,0
|
0,8
|
|
|
3,8
|
0,8
|
Lâm Thao
|
13
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,5 - 2,6
|
4,0 - 8,0
|
772,2
|
772,2
|
|
|
|
287,6
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn,
Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng
|
14
|
Rầy xanh
|
0,6 - 2,1
|
4,0 - 6,0
|
364,2
|
364,2
|
|
|
|
-57,0
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
15
|
Bọ cánh tơ
|
0,8 - 1,4
|
4,0 - 5,0
|
82,0
|
82,0
|
|
|
|
-118,1
|
|
Thanh Sơn
|