SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 109 /TB-TT&BVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 6 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 03/2021
Dự báo tình hình SVGH tháng 04/2021
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 03/2021:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Chuột: Diện tích bị hại 615,1
ha (Hại nhẹ 509,5 ha, trung bình 105,6 ha); giảm so với CKNT 407,9 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
399,8 ha (Nhiễm nhẹ 365,4 ha, trung bình 34,4 ha); giảm so với CKNT 851,4 ha.
Diện tích đã phòng trừ 34,4 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích
nhiễm 53,25 ha (Nhiễm nhẹ 37,95 ha, trung bình 15,3 ha); giảm so với CKNT 779,05
ha. Diện tích đã phòng trừ 56 ha.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2:
- Chuột: Diện tích bị hại 284,6
ha (Hại nhẹ 246,2 ha, trung bình 34,8 ha); giảm so với CKNT 114,7 ha.
- Ruồi đục nõn: Diện tích nhiễm
46,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 22,7 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích
nhiễm 50,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 41,7 ha. Diện tích đã phòng
trừ 50,1 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Diện tích
nhiễm 196,9 ha (Nhiễm nhẹ 160,8 ha, trung bình 36,1 ha); giảm so với CKNT 50,8
ha. Diện tích đã phòng trừ 41,7 ha.
- Sâu xám: Diện tích nhiễm 25,1
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 25,1 ha.
4. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 7,3
ha (Nhiễm nhẹ 4,3 ha, trung bình 2,2 ha, nặng 0,8 ha(Lâm Thao)); tăng so với
CKNT 5,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,5 ha.
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 7,8
ha (Nhiễm nhẹ 5,3 ha, trung bình 2,5 ha); tăng so với CKNT 5,2 ha. Diện tích đã
phòng trừ 4,9 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 3,1
ha (Nhiễm nhẹ 2,3 ha, trung bình 0,8 ha); tăng so với CKNT 3,1 ha. Diện tích đã
phòng trừ 0,8 ha.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 487,8
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 14,8 ha.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 246,3
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 194,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm
76,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 119,9 ha.
6. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu ong ăn lá mỡ: Diện tích
nhiễm 2,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 3,0 ha. Diện tích đã phòng
trừ 2,0 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 04/2021:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo của Đài khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, trong thời
gian tới
trời tiếp tục có mưa nhỏ, mưa rào, độ ẩm không khí cao,
nhiều mây, âm u, đêm và sáng trời lạnh. Cây lúa được bổ sung đạm do
bón đón đòng nên cũng là điều kiện để bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại
có thể gây cháy chòm, ổ trên lá nếu không phòng trừ tốt, đồng thời là nguồn
bệnh hại trên cổ bông, cổ gié gây thiệt hại lớn về năng suất nếu
không được phòng trừ đặc biệt là trên các ruộng đã bị
bệnh, trên giống mẫn cảm (J02, TBR225, Thiên ưu 8, BC15,
lúa nếp,...). Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan
Hùng, Tam Nông, Phù Ninh, TP. Việt Trì, ....
- Bệnh khô vằn: Bệnh
sẽ phát sinh mạnh hơn vào cuối tháng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên
diện tích lúa đang làm đòng. Tất cả các huyện thành thị cần lưu ý.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng
4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây
lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to,
mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ
gây hại vào cuối tháng 4 trên những diện tích lúa phơi màu đến ngậm sữa, mức độ
gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ có thể gây cháy ổ, cháy chòm. Cần lưu ý
những ổ rầy gây hại của năm trước. Các huyện càn chú ý: Việt trì, Lâm Thao,
Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, ... .
- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những
nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại
chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .
Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại trên
những ruộng lúa thơm, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà. Sâu đục thân, sâu
cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ
nhảy, sâu đục hoa quả trên đỗ dải áo, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại
rải rác.
3. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Chuột gây
hại cục bộ cần lưu ý diện tích trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ cánh
tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu đục thân cành, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát
sinh gây hại trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Trong điều kiện thời tiết nắng ấm có mưa rào, châu chấu tre sẽ nở và
gây hại tre, mai, luồng, trên ngô, cỏ voi, lúa, các huyện đã có châu chấu gây
hại hàng năm cần chú ý: (Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, ...).
Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có
biện pháp chỉ đạo kịp thời. Các huyện có diện tích trồng cây mỡ cần lưu ý: (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1.
Công tác chỉ đạo:
- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm, chỉ
đạo quyết liệt, phân công cán bộ kiểm tra đồng ruộng, khoanh vùng và phòng trừ
triệt để các ổ bệnh đến ngưỡng. Tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống
truyền thanh ở xã, khu dân cư về công tác kiểm tra đồng ruộng và chỉ đạo phòng
trừ sâu bệnh. Tuyệt đối không được chủ quan lơ là trong kỳ nghỉ Lễ 30/4, 01/5.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm
Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị phân công cán bộ kiểm tra đồng ruộng, điều
tra DTDB chính xác về quy mô, mức độ gây hại, tham mưu cho UBND cấp huyện biện
pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho sản xuất.
2.
Kỹ thuật phòng trừ:
2.1. Trên cây lúa
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích
thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như:
Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP,
Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp
xúc đều trên lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở
những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh trước khi lúa trỗ.
- Ngoài ra: Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại cần phải theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng
trừ kịp thời.
2.2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc như: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan
2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG,
Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
2.4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Silsau
10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc
đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, ….
Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
Lưu ý: Chỉ sử dụng các
thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2021 đến ngày 31tháng 03 năm 2021)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn trà 1
|
0,1 - 0,9
|
1,0 - 6,5;CB8,0 - 11,7(ĐH,PN,HH)
|
615,1
|
509,5
|
105,6
|
|
|
-407,9
|
|
Đoan
Hùng, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm
Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,2 - 7,6
|
11,2 - 22
|
399,8
|
365,4
|
34,4
|
|
|
-851,4
|
34,4
|
Hạ
Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ, Phù Ninh, Yên Lập
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,06 - 0,8
|
1,6 - 5,1;CB ổ 9,5 - 13(TT,YL,HH,VT)
|
53,25
|
37,95
|
15,3
|
|
|
-779,05
|
56
|
Thanh
Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, TP.Việt Trì
|
4
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn trà 2
|
0,1 - 0,9
|
2,0 - 8,0
|
284,6
|
246,2
|
38,4
|
|
|
-114,7
|
|
Thanh
Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Hạ Hòa
|
5
|
Ruồi
đục nõn
|
0,6 - 4,4
|
6,0 - 12
|
46,4
|
46,4
|
|
|
|
22,7
|
|
Tân
Sơn
|
6
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,1 - 0,9
|
1,0 - 6,0
|
50,1
|
50,1
|
|
|
|
-41,7
|
50,1
|
Thanh
Ba, Hạ Hòa
|
7
|
Sâu
keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,2 - 0,8
|
1,0 - 4,5
|
196,9
|
160,8
|
36,1
|
|
|
-50,8
|
41,7
|
Yên
Lập, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Lâm Thao,
Thanh Ba, Phù Ninh
|
8
|
Sâu
xám
|
0,3 - 0,7
|
2,0 - 6,0
|
25,1
|
25,1
|
|
|
|
25,1
|
|
Thanh
Ba, TX.Phú Thọ
|
9
|
Sâu
xanh
|
Rau cải
|
0,3 - 3,0
|
9,0 - 12
|
7,3
|
4,3
|
2,2
|
0,8
|
|
5
|
5,5
|
Lâm
Thao
|
10
|
Bọ
nhảy
|
2,3 - 5,9
|
18 - 32
|
7,8
|
5,3
|
2,5
|
|
|
5,2
|
4,9
|
Lâm
Thao
|
11
|
Sâu
tơ
|
1,7 - 2,0
|
22
|
3,1
|
2,3
|
0,8
|
|
|
3,1
|
0,8
|
Lâm
Thao
|
12
|
Bọ
xít muỗi
|
Chè
|
0,8 - 2,1
|
3,0 - 6,0
|
487,8
|
487,8
|
|
|
|
-14,8
|
|
Tân
Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn
|
13
|
Rầy
xanh
|
0,5 - 2,0
|
3,0
- 8,0
|
246,3
|
246,3
|
|
|
|
-194,8
|
|
Tân
Sơn, Yên Lập
|
14
|
Bọ
cánh tơ
|
0,4 - 1,5
|
4,0 - 5,0
|
76,9
|
76,9
|
|
|
|
-119,9
|
|
Hạ
Hòa
|
15
|
Sâu
ong
|
Lâm nghiệp
|
20 - 40
|
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
-3
|
2,0
|
Đoan
Hùng, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm
Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì
|