SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 159 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 07tháng 5 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 04/2021
Dự báo tình hình SVGH tháng 05/2021
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 04/2021:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
2.841,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.890,9 ha, trung bình 917,5 ha, nặng 33,4 ha (Tam Nông,
TP.Việt Trì, Lâm Thao)); giảm so với CKNT 1.467,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.012,3
ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích
nhiễm 202,15 ha (Nhiễm nhẹ 112,2 ha, trung bình 89,88 ha, nặng 0,07 ha (Thanh
Ba)); giảm so với CKNT 407,45 ha. Diện tích đã phòng trừ 180,24 ha.
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm
201,55 ha (Nhiễm nhẹ 164,25 ha, trung bình 37,3 ha); giảm so với CKNT 180,75
ha. Diện tích đã phòng trừ 80,16 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại 29,1
ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 211,1 ha.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
2.203,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.435,8 ha, trung bình 759,6 ha, nặng 8,3 ha (Tam Nông,
Thanh Ba)); giảm so với CKNT 381 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.110 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích
nhiễm 222,5 ha (Nhiễm nhẹ 183,1 ha, trung bình 39,4 ha); tăng so với CKNT 6,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 84,7 ha.
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 136,3
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 4,7 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
185,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 9,9 ha. Diện tích đã phòng trừ
54,2 ha.
- Sâu keo mùa thu: Diện tích
nhiễm 149,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 108 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Diện tích
nhiễm 19,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 15,7 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích
nhiễm 4,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2 ha.
4. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 5,4
ha (Nhiễm nhẹ 3,0 ha, trung bình 2,4 ha); tăng so với CKNT 5,4 ha. Diện tích đã
phòng trừ 2,4 ha.
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 4,3
ha (Nhiễm nhẹ 3 ha, trung bình 1,3 ha); tăng so với CKNT 4,3 ha. Diện tích đã
phòng trừ 3,1 ha.
5. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm
562,5 ha (Nhiễm nhẹ 535,7 ha, trung bình 26,8 ha); giảm so với CKNT 111,3 ha.
Diện tích đã phòng trừ 26,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 889,5
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 300,7 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 592,4
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 93,8 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 05/2021:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa rào,
kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh phát triển trên các ruộng xanh tốt, lá rậm
rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ
kịp thời. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Lâm
Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, ...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng
mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại
trên tất cả các trà lúa, nhất là trên những giống có bản lá to mềm, mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ lệ lép lửng cao).
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng
mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu tháng 5, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa đang
chín sáp. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng,
Hạ Hòa, ... .
Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, gây hại nhẹ,
rải rác.
2. Trên ngô xuân: Sâu đục bắp gây hại nhẹ, chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích
trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra bệnh
đốm lá nhỏ hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ
hại nhẹ. Bọ bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.
4. Trên cây ăn
quả: Nhện, bọ xít, rệp
các loại, sâu đục thân cành, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh
gây hại trên
cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi
châu chấu tre, sâu ong ăn lá mỡ để có biện
pháp chỉ đạo kịp thời.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên cây
lúa
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun
phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .
- Rầy các
loại: Khi phát hiện ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa có mật độ
rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong số
các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … .
Đối với lúa
đang trong giai đoạn chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc ví
dụ: Hichespro 500WP, Chess 50WG,
Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%;
có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như:
Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL,
Etoman 20SC,…
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá,
quả bị hại sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Saromite
57EC, Đầu
khoáng SK Enspay
99EC, Redmite 300SC, Kamai 730EC,
Dylan 2EC, Sokupi 0.36 SL, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, 20WP,
Etoman 20SC...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng trừ, ví
dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata
2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...
- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành,
gốc.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các
thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 04 năm 2021 đến ngày 30 tháng 04 năm 2021)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn trà 1
|
0,4 - 6,5
|
12 - 28,6;CB36 - 42(LT,VT,TN)
|
2.841,8
|
1.890,9
|
917,5
|
33,4
|
|
-1.467,6
|
2.012,3
|
12/13 huyện,
thành, thị
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1 - 2,5
|
3,2 - 8,0;CB 10 - 16(HH,CK); cá biệt ruộng 30-35(TB)
|
202,15
|
112,2
|
89,88
|
0,07
|
|
-407,45
|
180,24
|
Hạ Hòa, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,6 - 4,2
|
6,7 - 16;CB20 - 22(LT,HH)
|
201,55
|
164,25
|
37,3
|
|
|
-180,75
|
80,16
|
Lâm Thao, Hạ
Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, TP.Việt Trì, Thanh Thủy
|
4
|
Chuột
|
0,07 - 1,1
|
2,0 - 8,0
|
29,1
|
29,1
|
|
|
|
-211,1
|
|
TX.Phú Thọ
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn trà 2
|
1,0 - 8,4
|
10,2 - 25;CB35,8 - 42(TB,TN,CK)
|
2.203,7
|
1.435,8
|
759,6
|
8,3
|
|
-381
|
1.110
|
11/13 huyện,
thành, thị
|
6
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1 - 1,2
|
2,0 - 8,0;CB12 - 16(TS)
|
222,5
|
183,1
|
39,4
|
|
|
6,2
|
84,7
|
Tân Sơn, Thanh
Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, TX Phú Thọ
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
0,5 - 3,3
|
5,2 - 16
|
136,3
|
136,3
|
|
|
|
-4,7
|
|
Hạ Hòa
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,1 - 4,8
|
6,6 - 15
|
185,8
|
185,8
|
|
|
|
-9,9
|
54,2
|
Lâm Thao, Tam
Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
9
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,3 - 0,8
|
1,0 - 3,0
|
149,9
|
149,9
|
|
|
|
108
|
|
Hạ Hòa, Yên Lập,
Tân Sơn
|
10
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0,7 - 3,3
|
5,0 - 12
|
19,9
|
19,9
|
|
|
|
15,7
|
|
Thanh Ba, Yên
Lập
|
11
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
2,3 - 7,8
|
11,4 - 18
|
4,5
|
4,5
|
|
|
|
2
|
|
Lâm Thao
|
12
|
Sâu xanh
|
Rau cải
|
1
|
8
|
5,4
|
3,0
|
2,4
|
|
|
5,4
|
2,4
|
Lâm Thao
|
13
|
Bọ nhảy
|
2,5 - 3,6
|
23 - 32
|
4,3
|
3
|
1,3
|
|
|
4,3
|
3,1
|
Lâm Thao
|
14
|
Rầy xanh
|
Chè
|
0,1 - 2,1
|
3,0 - 6,0,CB12(TS)
|
562,5
|
535,7
|
26,8
|
|
|
-111,3
|
26,8
|
Tân Sơn, Yên
Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
15
|
Bọ xít muỗi
|
0,5 - 2,6
|
4,0 - 8,0
|
889,5
|
889,5
|
|
|
|
-300,7
|
|
Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng
|
16
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 2,4
|
4,0 - 8,0
|
592,4
|
592,4
|
|
|
|
93,8
|
|
Tân Sơn, Thanh
Sơn
|