SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 18/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 6 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 4 năm 2021 đến ngày 6 tháng 5
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 25,5 - 290 C; Cao 30
- 340C; Thấp 21
- 240C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời không mưa, trưa chiều trời nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao lục địa tăng cường yếu kết hợp với hội tụ gió
nên thời tiết có mưa rào dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to và dông kèm theo lốc, gió giật mạnh. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Chín
sáp - chín
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.593 ha
|
Sinh trưởng : Phơi
màu - Chín sữa
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.693 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
29/4
|
Đêm
30/4
|
Đêm
1/5
|
Đêm
2/5
|
Đêm
3/5
|
Đêm
4/5
|
Đêm
5/5
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
40
|
35
|
25
|
18
|
22
|
17
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
27
|
28
|
10
|
21
|
18
|
23
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
35
|
30
|
25
|
14
|
35
|
35
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
3
|
4
|
2
|
2
|
3
|
2
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
3
|
3
|
1
|
2
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
2
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
3
|
6
|
3
|
3
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
5
|
6
|
0
|
6
|
5
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
13
|
11
|
16
|
8
|
6
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
14
|
12
|
19
|
11
|
9
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
2
|
3
|
5
|
2
|
1
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
2
|
4
|
2
|
1
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 5,3%, cao 10 - 25,5%, cục bộ 41,2% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 1.609,1
ha (Nhiễm nhẹ 1.329,7 ha, trung bình 257,4 ha, nặng 22 ha (TP.Việt Trì)) tại hầu hết các
huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 645,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 209,6 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 3,3%, cao 5,6 - 18,8%; diện tích nhiễm 105,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Thủy,
TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa;
giảm so với CKNT 90 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,4 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,4 - 7,1%, cao 10,2 - 28,5%, cục bộ 30,5 - 34,4% (Tam Nông, TP.Việt Trì);
diện tích nhiễm 1.534,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.018,1 ha, trung bình 516,8 ha) tại hầu
hết các huyện, thanh, thị; giảm so với CKNT 27,5 ha. Diện tích đã
phòng trừ 508,2 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
16 - 76
con/m2,
cao 112 - 810 con/m2; diện tích nhiễm 130,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 85,9 ha.
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục
thân hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,3%, cao 6,1 - 15%; diện tích nhiễm 173,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy,
Đoan Hùng, Yên Lập, Tam Nông; tăng so với CKNT 18,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,8 - 3,3%, cao 6, 6 - 10%; diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 27,8 ha.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 693,7 ha (Nhiễm nhẹ 693,7 ha, trung
bình 26,8 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với
CKNT 214,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,6%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 882,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 584,3
ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 648,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 240,8 ha.
Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bọ xít hại
rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh bạc lá: Trong những ngày
tới trên địa bàn tỉnh tiếp tục có mưa rào, kèm theo dông lốc, bệnh sẽ tiếp tục
gia tăng, gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các
ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh
tiếp tục phát
sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, nhất là
trên những giống có bản lá to mềm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ
lệ lép lửng cao). Cần lưu ý trên lúa Trà 2 đang và các diện tích lúa trỗ muộn
tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn.
- Rầy các loại: Trong kỳ tới, thời tiết được dự báo có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng
mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa
đang chín sáp.
2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,
sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây ăn quả:
Nhện, bọ
xít, rệp các loại, sâu đục thân cành,
bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại trên cây bưởi.
4. Trên cây lâm
nghiệp: Tiếp tục theo dõi châu chấu tre, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân (đối với
Trà 2):
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được
đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP,
ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .
- Rầy các loại: Phòng trừ
khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm).
+ Đối với ruộng
lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng
lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây
có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng
trừ, ví dụ như: Saromite 57EC, Đầu
khoáng SK enspay 99EC, Redmite 300SC, Kamai 730EC, Dylan 2EC, Sokupi 3.6 AS,
0.5 AS, Sokupi 0.5 SL, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, 20WP,...
- Bệnh loét:
Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng trừ, ví
dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL,
Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ..., pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30 tháng 4 năm 2021 đến ngày 6 tháng 5 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
0,5 - 5,3
|
10 - 26,5; CB41,2(VT)
|
1.609,1
|
1.329,7
|
257,4
|
22,0
|
|
-645,7
|
209,6
|
12/13 huyện, thành,
thị
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
0,6 - 3,3
|
5,6 - 18,8
|
105,7
|
105,7
|
|
|
|
-90,0
|
11,4
|
Thanh Thủy, TP.Việt
Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
2,4 - 7,1
|
10,2 - 28,5;CB30,5 -34,4(TN,VT)
|
1.534,9
|
1.018,1
|
516,8
|
|
|
-27,5
|
508,2
|
10/13 huyện, thành,
thị
|
4
|
Rầy các loại
|
16 - 76
|
112 - 810
|
130,9
|
130,9
|
|
|
|
-85,9
|
|
Tân Sơn
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
0,8 - 3,3
|
6,1 - 15
|
173,8
|
173,8
|
|
|
|
18,5
|
|
Thanh Thủy, Đoan
Hùng, Yên Lập, Tam Nông
|
6
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,8 - 3,3
|
6,6- 10
|
32,0
|
32,0
|
|
|
|
27,8
|
|
Yên Lập
|
7
|
Rầy xanh
|
Chè
|
0,5 - 4,0
|
6,0 - 12
|
720,5
|
693,7
|
26,8
|
|
|
214,2
|
26,8
|
Tân Sơn, Thanh Sơn,
Yên Lập, Đoan Hùng
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 2,6
|
5,0 - 8,0
|
882,5
|
882,5
|
|
|
|
584,3
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn,
Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng
|
9
|
Bọ xít muỗi
|
0,8 - 2,4
|
4,0 - 8,0
|
648,3
|
648,3
|
|
|
|
-240,8
|
|
Yên Lập, Tân Sơn,
Thanh Ba, Thanh Sơn
|