I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 25 - 27oC, cao 30 - 32oC, Thấp 21 - 230C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng và khô hanh, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Đã thu hoạch.
- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Chín - thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích 8.303 ha ; GĐST: 4 - 9 lá.
- Cây rau: Diện tích 1.930,3 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên ngô đông:
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 14%.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 12,5%.
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,5%, cao 12%.
- Các đối tượng: Châu chấu, sâu xám, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1,1 con/m2, cao 6 con/m2, cục bộ 22 - 27 con/m2(Yên Lập, Việt Trì).
- Sâu khoang: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 con/m2, cao 18 con/m2
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,6 con/m2, cao 8,5con/m2.
- Ngoài ra: Sâu tơ, rệp, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3%, cao 14%.
- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.
Ngoài ra: Bọ xít dài gây hại nhẹ trên lúa muộn tại Thanh Sơn.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng vàn thấp.
- Các đối tượng: Sâu ăn lá, châu chấu, sâu đục thân, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ đến trung bình trên bắp cải, xu hào.
3. Trên chè: Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh sinh lý, dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|