Thông báo sâu bệnh tuần 41
Toàn tỉnh - Tháng 10/2011

(Từ ngày 06/10/2011 đến ngày 12/10/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 25 - 27oC, cao 30 - 32oC, Thấp 20 - 220C.

- Nhận xét khác: Đầu kỳ, do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, trời mưa kéo dài. Cuối kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Đã thu hoạch.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Chắc xanh - Chín, thu hoạch.

- Cây ngô đông: Diện tích 7.444 ha ; GĐST: 3 - 6 lá.

- Cây rau: Diện tích 1.610,8ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 3 - 8%, cao 21%, cục bộ 41 - 53% (Tân Sơn, Yên Lập).

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,4 con/m2, cao 2 - 4 con/m2, cục bộ 24 con/m2 (Yên Lập).

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ trên trà lúa mùa trung. Mật độ trung bình 160 - 200 con/m2, cao 1150 - 1270 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3%, cao 2,2%, cục bộ 10% (Yên Lập).

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ.

2. Trên ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8 - 2,5%, cao 10 - 12%, cục bộ 30% (Việt Trì).

- Bệnh lùn sọc đen: Xuất hiện và gây hại cục bộ tại Thanh Thuỷ và Lâm Thao. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 20 - 25%, cục bộ 40 - 50% (Thanh Thuỷ).

- Các đối tượng: Sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ.

3. Trên rau:

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 3,7 - 4%, cục bộ 20% (Việt Trì).

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 4,6%, cao 21%.

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,2 - 3 con/m2, cao 12 con/m2.

- Ngoài ra: Sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,6%, cao 14%.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 16%.

- Bệnh đốm xám: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 16%.

- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà lúa mùa trung, mùa muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt rậm rạp,... Các huyện cần chú ý:  Yên Lập, Đoan Hùng, ...

- Rầy các loại: Gây hại trên trà lúa mùa trung, mùa muộn mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng,...

- Bọ xít dài: Gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn giai đoạn lúa ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng, ...

2. Trên ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng vàn thấp.

- Các đối tượng: Sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên rau: Bệnh thối nhũn vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình trên bắp cải, xu hào.

4. Trên chè:  Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín. Trên những diện tích lúa muộn cần chú ý phun các ổ bệnh khô vằn, bọ xít dài, rầy các loại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

 2. Trên ngô đông:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … phun vào buổi chiều tối; hoặc sử dụng thuốc Padan 4G, Regent 0.3G,... rắc xung quanh gốc ngô theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh sinh lý, dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...