Thông báo sâu bệnh tuần 34
Toàn tỉnh - Tháng 8/2011

(Từ ngày 18/08/2011 đến ngày 23/08/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 28 - 30oC, cao 32 - 34oC, Thấp 25 - 260C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Đòng già – Trỗ bông, phơi màu..

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Làm đòng.

- Cây ngô: Diện tích 2.603,9 ha ; GĐST: Chín sữa.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích phun sớm hoặc phun xong gặp mưa. Mật độ sâu non trung bình 7 - 10 con/m2, cao 60 - 80 con/m2, cá biệt 420 con/m2 (Phù Ninh). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3, 4.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình,cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại TB 3 - 7%, cao 15 - 30%, cục bộ ổ hẹp 40 - 60% (Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh). Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3, 5.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ trung bình 100 - 300 con/m2, cao 600 -  1.000 con/m2, cục bộ 2.600 (Hạ Hòa). Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Mật độ trứng TB 33 ổ/m2, cao 270 - 294 ổ/m2, cục bộ 735 - 800 ổ/m2 (Hạ Hòa, Thanh Thủy).

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ dảnh hại TB 0,07%, cao 3,1%, cục bộ 9% (Việt Trì). Mật độ bướm TB 0,01 con/m2, cao 0,5 con/m2; mật độ trứng TB 0,01 ổ/m2, cao 1,3 ổ/m2 (Phù Ninh).

- Các đối tượng: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại cục bộ tại Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh. Bệnh thối thân hại cục bộ tại Hạ Hòa. Châu chấu, chuột, bọ xít dài, bộ xít đen  gây hại nhẹ

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ bướm TB 0,4 con/m2, cao 10 con/m2. Mật độ  trứng TB 7,2 quả/m2, cao 50 - 80 quả/m2, cục bộ 440 quả/m2 (Cẩm Khê); Mật độ sâu non TB 9 - 12 con/m2, cao 55 - 90 con/m2, cục bộ 120 con/m2 (Hạ Hòa). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3, 4.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại TB 3,1 %, cao 20 - 34%.

- Rầy các loại: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 122 - 383 con/m2, cao 1040 - 1600 con/m2, cục bộ 7000 con/m2 (Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ trứng TB 21 - 48 ổ/m2, cao 173 - 204 ổ/m2, cục bộ 500 - 720 ổ/m2 (Cẩm Khê, Hạ Hòa).

- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ dảnh hại TB 0,2%, cao 10,9%.

- Các đối tượng: Châu chấu, sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, bệnh sinh lý gây hại nhẹ. Bệnh thối thân xuất hiện và gây hại cục bộ tại Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng.

3. Trên ngô: Sâu ăn lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%; cao 12%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1%, cao 21%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1,5%, cao 10 - 12%, cục bộ 36% (Yên Lập)

- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh,  Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Sơn.

- Rầy các loại: Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình và hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm xanh tốt, lá rậm rạp, ruộng bị hạn,... Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa, Phù Ninh, Việt Trì, Yên Lập,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng thời tiết có mưa bão, bệnh phát triển và lây lan trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa lai, ruộng bón nhiều đạm,....Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, ...

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, châu chấu, chuột, bệnh sinh lý gây hại cục bộ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân đục bắp, sâu ăn lá tiếp tục gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, bọ xít, sâu đục cuống quả hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Ammate 30 WDG, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ...   pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Thời gian phun thuốc kéo dài đến hết ngày 26/8/2011.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5 SC, Tilt Super 300 ND,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng bị bệnh dừng bón các loại phân hóa học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc  PN - balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...