Thông báo sâu bệnh tuần 38
Toàn tỉnh - Tháng 9/2011

(Từ ngày 15/09/2011 đến ngày 21/09/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 24 - 26oC, cao 30 - 32oC, Thấp 20 - 220C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng gián đoạn, đêm nhiều sương. rải rác có mưa kéo dài. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Chín – thu hoạch.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Trỗ bông - chắc xanh, chín.

- Cây ngô: Diện tích 2.935,2 ha ; GĐST: Chín sáp.

- Cây rau: Diện tích 2.146,5 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Gây hại trên cả trà 1 và trà 2. Mật độ trung bình 170 - 250 con/m2, cao 1600 -  3.200 con/m2, cục bộ 5.000 - 8.000 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa). Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3. Mật độ trứng trung bình 35 - 80 ổ/m2, cao 240 - 800 ổ/m2, cục bộ 1.680 ổ/m2 (Phù Ninh).

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại diện rộng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng rậm rạp, bón phân không cân đối. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 9,6 - 15%, cao 25 - 44%, cục bộ 55 - 85% (Phù Ninh, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập).

- Bệnh bạc lá: Gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ lá hại trung bình 2,6 - 6%, cao 26 - 40%, cục bộ 50 - 60% (Thanh Thủy, Phù Ninh).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ lá hại trung bình 1,6 - 2,5%, cao 10 - 20%, cục bộ 80% (Lâm Thao).

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại TB 0,7 - 2,4%, cao 5,9 - 8,8%.

- Bọ xít dài: Gây hại trên trà 1 và trà 2, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,3 - 0,7 con/m2, cao 3 - 6 con/m2, cục bộ 30 con/m2, cá biệt >100 con/m2 (Phù Ninh).

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2 - 0,4%, cao 5,2 - 7,9%.

- Sâu cuốn lá nhỏ: hại nhẹ đến trung bình trên lúa mùa trung cấy muộn và trà mùa muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 16 - 25 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Các đối tượng: Châu chấu, bọ xít đen, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại nhẹ.

3. Trên rau: Sâu khoang, sâu xanh gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%, cao 12%.

- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại  nặng gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Ba, Tân Sơn,...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt rậm rạp, ruộng bị hạn, ... Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh tiếp tục phát triển và lây lan trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa lai, ruộng bón nhiều đạm. Các huyện cần chú ý: Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh,...

- Bọ xít dài: Tiếp tục gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn giai đoạc lúa ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, ...

- Các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, rệp cờ hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ.

3. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, xu hào.

4. Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm hại nhẹ trên cây bưởi.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm) thì phải phòng trừ. Cần hỗn hợp cả 2 loại thuốc nội hấp, lưu dẫn như Victory 585EC, Ba Đăng 300 WP, Midan 10 WP, Sectox 10WP, Actara 25 WP và thuốc tiếp xúc như Tasodant 600 EC, Bassa 50 EC, Superista 25 EC, Penalty Gold 50 EC để tăng hiệu quả phòng trừ; Khi phun phải rẽ băng rộng 0,8 - 1m và phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng bị bệnh dừng bón các loại phân hóa học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc  PN - balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun thuốc trên những diện tích lúa chưa trỗ có mật độ sâu trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Ammate 30 WDG, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ...   pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bọ xít dài: Trên ruộng có mật độ bọ xít từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc Fastac 5 EC, Địch Bách Trùng 90 SP, Bestox 5 EC, ... phun phòng trừ vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

- Ngoài ra: Chú ý phun các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân, đục bắp bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu khoang đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...