Thông báo sâu bệnh tuần 40
Toàn tỉnh - Tháng 10/2011

(Từ ngày 29/09/2011 đến ngày 05/10/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 23 - 25oC, cao 26 - 28oC, Thấp 19 - 210C.

- Nhận xét khác: Đầu kỳ, ngày trời nhiều mây, đêm nhiều sương. Cuối kỳ do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, trời mưa kéo dài. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Chín - thu hoạch.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Chắc xanh – chín, thu hoạch.

- Cây ngô đông: Diện tích 5.062 ha ; GĐST: Mới trồng – 2 lá.

- Cây rau: Diện tích 680,8 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Gây hại trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 200 con/m2, cao 1000 - 1250 con/m2, cá biệt 7.700 con/m2 (Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng rậm rạp, bón phân không cân đối. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 3 - 5%, cao 21,7 - 24,4%, cục bộ 41 - 54% (Thanh Ba, Việt Trì, Yên Lập).

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá, chuột gây hại nhẹ. Bọ xít đen hại cục bộ tại Yên Lập.

2. Trên ngô đông: Sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

3. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,4%, cao 16%.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 11%.

- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh đốm xám gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung, mùa muộn mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại  nặng gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng,...

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây bông bạc trên những diện tích lúa muộn trỗ đầu tháng 10/2011, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện có diện tích lúa muộn cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng, ...

- Bọ xít dài: Tập trung gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn giai đoạc lúa ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng, ...

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà lúa mùa trung, mùa muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt rậm rạp,... Các huyện cần chú ý:  Yên Lập, Đoan Hùng, ...

2. Trên ngô đông: Bệnh sinh lý, sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang gây hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, su hào.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm hại nhẹ trên cây bưởi.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu đục thân 2 chấm: Trên những diện tích lúa muộn trỗ đầu tháng 10, khi lúa thấp thoi trỗ phải phun phòng trừ bằng các loại thuốc: Finico 800WG, Regent 800WG, Prevathon 5SC, Chief 520WP,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bọ xít dài: Trên ruộng có mật độ bọ xít từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc Fastac 5 EC, Địch Bách Trùng 90 SP, Bestox 5 EC, ... phun phòng trừ vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

- Ngoài ra: Chú ý phun các ổ bệnh khô vằn, rầy các loại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

2. Trên ngô đông:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … phun vào buổi chiều tối; hoặc sử dụng thuốc Padan 4G, Regent 0.3G,... rắc xung quanh gốc ngô theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh sinh lý, dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...