Thông báo sâu bệnh tuần 35
Toàn tỉnh - Tháng 9/2011

(Từ ngày 25/08/2011 đến ngày 31/08/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 28 - 30oC, cao 32 - 34oC, Thấp 25 - 260C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Trỗ bông – ngậm sữa.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Làm đòng – Trỗ bông.

- Cây ngô: Diện tích 2.935,2 ha ; GĐST: Chín sữa.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Gây hại trên cả trà 1 và trà 2. Mật độ trung bình 120 - 360 con/m2, cao 1.200 -  2.500 con/m2, cục bộ 3.500 con/m2 (Yên Lập, Cẩm Khê). Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4.

- Sâu cuốn lá nhỏ:  Sâu non gây hại nhẹ, cục bộ ổ nặng trên các ruộng chưa phun hoặc phun kém hiệu quả; Mật độ trung bình 5 - 8 con/m2, cao 10 - 18 con/m2 , cục bộ 40 - 60 con/m2 (Phù Ninh, Việt Trì, Phú Thọ, Tân Sơn). Phát dục chủ yếu tuổi 5.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại diện rộng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng rậm rạp, bón phân không cân đối. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 10 - 20%, cao 25 - 40%, cục bộ 50 - 60% (Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phú Thọ).

- Bọ xít dài: Gây hại trên trà 1 (mùa sớm), mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,5 con/m2, cao 4 - 6 con/m2, cục bộ 15 con/m2 (Hạ Hòa).

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,1 - 0,3%, cao 5%, cục bộ 10% (Việt Trì).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,2%, cao 20%.

- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình trên trà 2 (mùa trung). Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 17,7%, cao 40% (Thanh Sơn).

- Bệnh lùn sọc đen: Gây hại cục bộ tại Lâm Thao, Cẩm Khê và Đoan Hùng. Tỷ lệ bệnh trung bình 5 – 10%, cao 18 - 24%. Tổng diện tích nhiễm là 2,4 ha.

- Các đối tượng: Bệnh thối thân, châu chấu, sâu đục thân gây hại nhẹ trên các trà.

3. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%; cao 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,6%, cao 15%.

- Bệnh đốm nâu: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 11%

- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm xám, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Dự kiến rầy trưởng thành đẻ trứng và trứng nở rộ từ ngày 12 - 18/9/2011 gây hại diện rộng trên các trà lúa giai đoạn trỗ - chắc xanh, mức độ hại trung bình đến nặng, có thể gây cháy chòm ổ từ 22/9 trở đi. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, ..

- Sâu cuốn lá nhỏ: Dự kiến bướm ra rộ từ ngày 5 - 9/9/2011 di chuyển và đẻ trứng trên diện tích trỗ sau 10/9, sâu non nở rộ từ ngày 13/9/2011 trở đi, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các ruộng cấy muộn của trà 2. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt rậm rạp, ruộng bị hạn, ... Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phú Thọ, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng thời tiết có mưa bão, bệnh phát triển và lây lan trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa lai, ruộng bón nhiều đạm,....Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, ...

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, châu chấu, chuột, bệnh lùn sọc đen, bệnh sinh lý gây hại cục bộ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm xám gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, bọ xít, sâu đục cuống quả hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5 SC, Tilt Super 300 ND,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng bị bệnh dừng bón các loại phân hóa học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc  PN - balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám chè bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...