Thông báo sâu bệnh tuần 36
Toàn tỉnh - Tháng 9/2011

(Từ ngày 01/09/2011 đến ngày 07/09/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 28 - 30oC, cao 32 - 34oC, Thấp 25 - 260C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm nhiều sương, rải rác có mưa rào. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Ngậm sữa.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.423 ha: GĐST: Làm đòng - Trỗ bông, ngậm sữa.

- Cây ngô: Diện tích 2.935,2 ha ; GĐST: Chín sáp.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Gây hại trên cả trà 1 và trà 2. Mật độ trung bình 170 - 400 con/m2, cao 1.200 -  2.000 con/m2, cục bộ 2500 - 3.200 con/m2 (Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê). Phát dục chủ yếu tuổi 5, TT. Mật độ trứng TB 12 - 40 ổ/m2, cao 90 - 120 ổ/m2, cục bộ 450  ổ/m2 (Hạ Hòa).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình trên trà 2. Mật độ trung bình 3,3 - 7 con/m2, cao 16 - 20 con/m2 , cục bộ 40 con/m2 (Việt Trì). Phát dục chủ yếu tuổi 5, nhộng. Mật độ bướm TB 2 - 5 con/m2, cao 9 - 18 con/m2.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại diện rộng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng rậm rạp, bón phân không cân đối. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 10 - 20%, cao 30 - 40%, cục bộ 60 - 80% (Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn). Cấp bệnh chủ yếu cấp 3, 5.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại TB 0,2 – 0,8%, cao 2,4 – 4,9%, cục bộ 21% (Phù Ninh). Phát dục chủ yếu tuổi 3.

- Bọ xít dài: Gây hại trên trà 1 và trà 2, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,3 - 1 con/m2, cao 3 - 6 con/m2, cục bộ 9 con/m2 (Đoan Hùng).

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,1 - 0,7%, cao 3,9 - 7,8%.

- Bệnh bạc lá: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,3%, cao 20 - 40%.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,3%, cao 20%, cục bộ 80% (Lâm Thao).

- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, bệnh thới thân gây hại cục bộ tại Đoan Hùng. Châu chấu gây hại nhẹ trên các trà.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 17%.

- Bệnh đốm xám: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại TB 0,1%, cao 13%.

- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Dự kiến rầy trưởng thành đẻ trứng và trứng nở rộ từ ngày 15 - 20/9/2011 gây hại diện rộng trên các trà lúa giai đoạn trỗ - chắc xanh, mức độ hại trung bình đến nặng, có thể gây cháy chòm ổ từ 25/9 trở đi. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, ..

- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm tiếp tục ra rộ di chuyển và đẻ trứng trên diện tích trỗ sau 10/9, sâu non nở rộ từ ngày 13/9/2011 trở đi, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các ruộng cấy muộn của trà 2. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt rậm rạp, ruộng bị hạn, ... Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng thời tiết có mưa bão, bệnh phát triển và lây lan trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa lai, ruộng bón nhiều đạm,....Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, ...

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, châu chấu, chuột, bệnh lùn sọc đen, bệnh sinh lý gây hại cục bộ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, bọ xít, sâu đục cuống quả hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5 SC, Tilt Super 300 ND,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun thuốc trên những diện tích lúa chưa trỗ có mật độ sâu trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Ammate 30 WDG, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ...   pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng bị bệnh dừng bón các loại phân hóa học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc  PN - balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám chè bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...