Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021
Toàn tỉnh - Tháng 5/2021

(Từ ngày 01/05/2021 đến ngày 31/05/2021)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 197/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ, ngày 3 tháng 6 năm 2021

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2021


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 05/2021:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.666,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.387,2 ha, trung bình 257,3 ha, nặng 22 ha (TP.Việt Trì)); tăng so với CKNT 104,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 209,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 105,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 22,82 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,4 ha.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.728,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.188,6 ha, trung bình 539,8 ha); tăng so với CKNT 618 ha. Diện tích đã phòng trừ 707,2 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 161,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 434,2 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 218,2 ha (Nhiễm nhẹ 213,3 ha, trung bình 4,9 ha); tăng so với CKNT 161 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 32 ha.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 844,2 ha (Nhiễm nhẹ 817,4 ha, trung bình 26,8 ha); tăng so với CKNT 227,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.072,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 23,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.027,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 114,4 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 279,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 174,3 ha.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 53,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,9 ha. Sâu đục thân, cành; bọ xít; bệnh ghẻ sẹo hại rải rác, nhẹ.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2021:

1. Trên mạ, lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bọ bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, bệnh ghẻ sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ... cần lưu ý sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh bồ đề.

Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2021 đến ngày 31 tháng 05 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn trà 1

0,5 - 8,0

10 - 26,5; CB41,2(VT)

1.666,5

1.387,2

257,3

22

104,1

209,6

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

0,6 - 3,3

5,6 - 18,8

105,7

105,7

-22,82

11,4

Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa

3

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn trà 2

2,4 - 7,1

10,2 - 28,5; CB30,5 - 34,4(TN,VT)

1.728,4

1.188,6

539,8

618

707,2

10/13 huyện, thành, thị

4

Rầy các loại

16 - 77

112 - 900

161,9

161,9

-434,2

Tân Sơn, Yên Lập

5

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,1 - 8,0

10 - 22

218,2

213,3

4,9

161

Thanh Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, Tam Nông

6

Sâu đục thân, bắp

0,8 - 3,3

6,6 - 10

32,0

32,0

32

Yên Lập

7

Rầy xanh

Chè

0,5 - 4,0

5,0 - 12

844,2

817,4

26,8

227,2

26,8

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê

8

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,7

4,0 - 8,0

1.072,6

1.072,6

23,6

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng

9

Bọ cánh tơ

0,4 - 3,0

4,0 - 8,0

1.027,5

1.027,5

114,4

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng

10

Nhện đỏ

0,7 - 3,0

6,0 - 12

279,6

279,6

174,3

Hạ Hòa

11

Nhện đỏ

Bưởi

0,7

7,1

53,8

53,8

1,9

Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...