SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 197/TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 3 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2021
Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2021
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 05/2021:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
1.666,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.387,2 ha, trung bình 257,3 ha, nặng 22 ha (TP.Việt Trì));
tăng so với CKNT 104,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 209,6 ha.
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 105,7
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 22,82 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,4
ha.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
1.728,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.188,6 ha, trung bình 539,8 ha); tăng so với CKNT 618
ha. Diện tích đã phòng trừ 707,2 ha.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm
161,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 434,2 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
218,2 ha (Nhiễm nhẹ 213,3 ha, trung bình 4,9 ha); tăng so với CKNT 161 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Diện tích
nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 32 ha.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 844,2
ha (Nhiễm nhẹ 817,4 ha, trung bình 26,8 ha); tăng so với CKNT 227,2 ha. Diện
tích đã phòng trừ 26,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.072,6
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 23,6 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.027,5
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 114,4 ha.
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 279,6
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 174,3 ha.
5. Trên cây bưởi:
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 53,8
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,9 ha. Sâu đục thân, cành; bọ xít;
bệnh ghẻ sẹo hại rải rác, nhẹ.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2021:
1. Trên mạ, lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào,
châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi,
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ
lứa đầu tiên.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh,
nhện đỏ hại nhẹ. Bọ bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.
4. Trên cây ăn
quả: Nhện, bệnh ghẻ sẹo, loét, bệnh
chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải
rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ... cần lưu ý sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh bồ đề.
Bệnh khô cành khô lá, bệnh
đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
- Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc
giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK
5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …
để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen
và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy
lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước
khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5
RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt
mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp
thời.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh
và bệnh nghẹt rễ sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng
hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay,
mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ
sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc
bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ
công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho
ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt
giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để
bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...)
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một
số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben
2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có
thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp,
phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có
thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví
dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite
300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman
20SC,…
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên
10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví
dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG,
Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên
thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng trừ, ví
dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata
2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5%
trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean
800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.
- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu
đục thân, cành, gốc.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Phòng KHTC sở, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2021 đến ngày 31 tháng 05 năm 2021)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn trà 1
|
0,5 - 8,0
|
10 - 26,5; CB41,2(VT)
|
1.666,5
|
1.387,2
|
257,3
|
22
|
|
104,1
|
209,6
|
12/13
huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh
bạc lá
|
0,6 - 3,3
|
5,6 - 18,8
|
105,7
|
105,7
|
|
|
|
-22,82
|
11,4
|
Thanh
Thủy, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa
|
3
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn trà 2
|
2,4 - 7,1
|
10,2 - 28,5; CB30,5 - 34,4(TN,VT)
|
1.728,4
|
1.188,6
|
539,8
|
|
|
618
|
707,2
|
10/13
huyện, thành, thị
|
4
|
Rầy
các loại
|
16 - 77
|
112 - 900
|
161,9
|
161,9
|
|
|
|
-434,2
|
|
Tân
Sơn, Yên Lập
|
5
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô xuân
|
1,1 - 8,0
|
10 - 22
|
218,2
|
213,3
|
4,9
|
|
|
161
|
|
Thanh
Thủy, Đoan Hùng, Yên Lập, Tam Nông
|
6
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0,8 - 3,3
|
6,6 - 10
|
32,0
|
32,0
|
|
|
|
32
|
|
Yên
Lập
|
7
|
Rầy
xanh
|
Chè
|
0,5 - 4,0
|
5,0 - 12
|
844,2
|
817,4
|
26,8
|
|
|
227,2
|
26,8
|
Tân
Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
8
|
Bọ
xít muỗi
|
0,5 - 2,7
|
4,0 - 8,0
|
1.072,6
|
1.072,6
|
|
|
|
23,6
|
|
Tân
Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
9
|
Bọ
cánh tơ
|
0,4 - 3,0
|
4,0 - 8,0
|
1.027,5
|
1.027,5
|
|
|
|
114,4
|
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng
|
10
|
Nhện
đỏ
|
0,7 - 3,0
|
6,0 - 12
|
279,6
|
279,6
|
|
|
|
174,3
|
|
Hạ
Hòa
|
11
|
Nhện
đỏ
|
Bưởi
|
0,7
|
7,1
|
53,8
|
53,8
|
|
|
|
1,9
|
|
Đoan
Hùng
|