SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 12/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 25 tháng 03 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 03 năm 2021 đến ngày 25 tháng 03
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20 - 23,50 C; Cao 24
- 280C; Thấp 16
- 190C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết
khu vực tỉnh trời rét đêm có mưa nhỏ, ngày có lúc có mưa, mưa rào nhẹ và dông, cuối
kỳ trời không mưa, có nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn 1
|
Diện tích: 20.541 ha
|
Sinh trưởng : Đẻ
nhánh rộ - đứng cái
|
- Lúa xuân muộn 2
|
Diện tích: 15.593 ha
|
Sinh trưởng : Đẻ
nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.597 ha
|
Sinh trưởng: 3 -
xoáy nõn
|
- Rau
|
Diện tích: 4.500 ha
|
Sinh trưởng : PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Hoa - quả non
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
18/3
|
Đêm
19/3
|
Đêm
20/3
|
Đêm
21/3
|
Đêm
22/3
|
Đêm
23/3
|
Đêm
24/3
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
4
|
3
|
0
|
4
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
4
|
6
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
2
|
3
|
0
|
4
|
4
|
2
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
1
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
2
|
3
|
4
|
2
|
3
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
2
|
4
|
4
|
2
|
3
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
3
|
2
|
3
|
2
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,4%, cao 1,0 - 3,0%, cục bộ 4,0 - 5,0% (Yên Lập); diện tích hại 21,9 ha (Chủ
yếu hại nhẹ) tại Yên Lập, TX. Phú Thọ; giảm so
với CKNT 653,1 ha.
- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện tại
hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 0,6%, cao 1,6 - 5,01%,
cục bộ ổ 9,5 - 12,4% (xã Đồng Trung - Thanh Thủy, xã Mỹ Lung - Yên Lập, Xuân
Ánh - Hạ Hòa, Kim Đức - TP. Việt Trì); diện tích nhiễm 20,25 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ); giảm so với CKNT 25,95 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,25 ha.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sâu
cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
- Ruồi đục nõn: Mật độ hại phổ
biến 0,5 - 0,7 %, cao 5,0 - 12 %; diện
tích nhiễm 46,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 46,4
ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,05
- 0,5%, cao 1,0 - 6,0%; diện tích hại 38,4 ha (Chủ yếu hại trung bình) tại
Thanh Ba; giảm so với CKNT 140,3 ha.
- Bệnh đạo ôn lá hại ở các
huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao; tỷ
lệ hại phổ biến 0,06 - 0,5%, cao 1,5 - 2,0%.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sinh
lý, rầy các loại hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,2 - 0,8 con/m2, cao 1,4 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 89,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông,
Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 41,5 ha.
4. Trên rau:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 5,9
con/m2, cao cục bộ 32 con/m2; diện tích nhiễm 7,8 ha
(Nhiễm nhẹ 5,3 ha, trung bình 2,5 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 5,2 ha.
Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2, cao cục bộ 9,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,4 ha
(Nhiễm nhẹ 2,3 ha, trung bình 1,1 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,9 ha. Diện
tích đã phòng trừ 1,1 ha.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 2,0%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 207 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 207 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 114,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Yên Lập; giảm so với CKNT 92,5 ha.
6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn
lá, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm
nghiệp:
- Sâu ong ăn lá mỡ
xuất hiện và gây hại nhẹ tại xã Kim
Thượng - Tân Sơn. Diện tích nhiễm 2 ha(Chủ yếu nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng
trừ 2 ha.
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại, mức độ hại
nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý những khu vực
ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa
trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện
thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, xen kẽ nắng, cây lúa được bón bổ sung dinh dưỡng, nhất là đạm trong đợt bón đón đòng, bệnh
tiếp tục phát sinh, phát triển và lây
lan nhanh, gây hại mạnh trên diện rộng ở tất cả các trà lúa, đặc biệt là trên
các giống mẫn cảm và các ổ bệnh của vụ trước. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tam Nông, Phù Ninh, TP. Việt Trì,
....
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, ruồi đục nõn, rầy các
loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ
đến trung bình, sâu cắn lá hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, sương mai, rệp hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, nhện,
bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi
diễn biến của sâu ong để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
Chú ý theo dõi tình hình chấu
chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu ý Đoan Hùng,
Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa).
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 210/SNN-TT&BVTV
ngày 08 tháng 02 năm 2021 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân năm 2021 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2021 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh
và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP,
Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng
trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Trên đồng ruộng khi phát
hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định.
2. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego
200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3.Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, sẹo, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa, quả non và
tỷ lệ đậu quả.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn
biến sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
- Sâu ong ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại
với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ),
ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc
có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc
với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với
cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo
khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 19 tháng 03 năm 2021 đến ngày 25 tháng 03 năm 2021)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 1
|
0,1 - 0,4
|
1,0 - 3,0;CB4,0 - 5,0(YL)
|
21,9
|
21,9
|
|
|
|
-653,1
|
|
Yên Lập, TX.Phú Thọ
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,06 - 0,6
|
1,6 - 5,0;CB ổ 9,5 - 12,4(TT,YL,HH,VT)
|
20,25
|
20,25
|
|
|
|
-25,95
|
20,25
|
Thanh Thủy, Yên Lập,
Hạ Hòa, TP.Việt Trì
|
3
|
Ruồi đục nõn
|
Lúa muộn trà 2
|
0,5 - 0,7
|
5,0 - 12
|
46,4
|
46,4
|
|
|
|
46,4
|
|
Tân Sơn
|
4
|
Chuột
|
0,05 - 0,5
|
1,0 - 6,0(TB)
|
38,4
|
|
38,4
|
|
|
-140,3
|
|
Thanh Ba
|
5
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,2 - 0,8
|
1,4 - 3,0
|
89,4
|
89,4
|
|
|
|
-41,5
|
|
Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Đoan
Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê
|
6
|
Bọ nhảy
|
Rau xuân
|
5,9
|
Cao CB32
|
7,8
|
5,3
|
2,5
|
|
|
5,2
|
2,5
|
Lâm Thao
|
7
|
Sâu xanh
|
1,0
|
Cao cục bộ 9,0
|
3,4
|
2,3
|
1,1
|
|
|
2,9
|
1,1
|
Lâm Thao
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,1 - 2,0
|
4,0 - 5,0
|
207,0
|
207,0
|
|
|
|
207,0
|
|
Yên Lập, Thanh Sơn
|
9
|
Rầy xanh
|
0,5 - 2,0
|
3,0 - 6,0
|
114,5
|
114,5
|
|
|
|
-92,5
|
|
Yên Lập
|