SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTVSố: 11/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 12 tháng 03 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 6 tháng 3 năm 2020 đến ngày 12
tháng 3 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20,5 - 27,50 C; Cao 24 - 340C; Thấp 18 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết các nơi ở
trong tỉnh đã không còn tình trạng mưa nhiều, thời tiết tốt và đã ấm dần lên, khô ráo, trời hửng nắng và có 2 ngày nắng nóng lên đến 340 C (8-9/3);
cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh nên ở các nơi trong tỉnh
cục bộ có mưa vừa và dông, trời
chuyển mát, đêm và sáng trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.133,1 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ
- cuối đẻ
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 16.287,6 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh -
đẻ nhánh rộ
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.616 ha
|
Sinh trưởng: 4 - 10 lá
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.057 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: PTB - thu
hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Nụ - ra hoa - đậu
quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn
trà 1:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,1%; cao 2,3 - 5,1%;
diện tích hại 158,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh; giảm so với CKNT 229,5 ha.
- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,7%, cao 10%;
diện tích nhiễm 132,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT
110 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,0%, cao 11,8%;
diện tích nhiễm 25,8 ha(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; giảm so với CKNT 10,7
ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 0,6%, cao 1,0
- 5,0% tại khu Đồng Chiêm xã Đồng Trung, khu Cầu Viềng xã Đan Hạ - Thanh Thủy; xã
Lam Sơn, khu Đồng Dộc xã Bắc Sơn, xứ đồng khu 20 xã Vạn Xuân - Tam Nông; khu
Đồng Lớn xã Vĩnh Chân, xứ đồng khu 5 xã Văn Lang, xứ đồng Chuế Lưu xã Xuân Áng
- Hạ Hòa; xứ đồng khu 13 xã Ngọc Quan, xứ đồng khu 9 xã Sóc Đăng - Đoan Hùng; xứ
đồng Con Cá xã Bình Phú, xứ đồng Chan Ghềnh xã Bình Phú - Phù Ninh; khu đồng Nỗ
Lực xã Thụy Vân - Việt Trì, xứ đồng khu
1 xã Đồng Xuân - Thanh Ba; xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Vi - Lâm Thao; khu Đồng
Cả thị trấn Yên Lập, khu 2 xã Xuân Viên, xã Mỹ Lung - Yên Lập trên những giống
JO2, BC15, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Nghi hương, nếp, X21.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ hại rải rác.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,4%; cao 2,8 - 6,0%;
diện tích bị hại 202,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng
so với CKNT 142,1 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,0%, cao 7,0 - 10%;
diện tích nhiễm 52,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 18,4
ha.
- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,2 %, cao 6,4 -
10 %; diện tích nhiễm 23,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; giảm so với
CKNT 1,6 ha.
3. Trên cây rau xuân:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,6
con/m2,
cao 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm
Thao; giảm so với CKNT 1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 2,2 con/m2,
cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 1,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm
Thao; tăng so với CKNT 1,1 ha.
4. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,4 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2,
cục bộ 12 con/m2 (Tam
Nông); diện tích nhiễm 174,7 ha (Nhiễm nhẹ 122,9 ha, trung bình 47,6 ha, nặng
4,2 ha (Tam Nông)) tại Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh;
tăng so với CKNT 174,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 101,7 ha.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
5. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 292,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba; tăng so với CKNT 163,2 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,8 - 2,0 %, cao 3,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 200,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn; tương đương với CKNT.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến
0,8 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 122,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn; tăng so với CKNT 6,7 ha.
Ngoài ra: Bọ cánh tơ, nhện đỏ,
bệnh phòng lá hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả:
Rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm,
bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
7.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Chuột: Những nơi không tổ chức đánh chuột tập trung
hoặc đánh chuột với lượng mồi ít không đủ, chuột tiếp tục di chuyển và gây hại
cục bộ ở các trà lúa, mức độ gây hại trung bình đến nặng. Cần lưu ý những khu
vực ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi,
nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ
không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ xuất hiện gây hại trên các trà lúa, cần lưu ý
đến các giống mẫn cảm, ổ bệnh từ năm trước, một số xứ đồng các xã đã có vết ở
kỳ trước, các huyện cần chú ý: (Thanh
Thủy, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập,...).
- Bệnh khô vằn:
gây hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên những ruộng bón phân không cân đối,
bón thừa đạm, ruộng có nước thải chăn nuôi, ...
- Rầy các loại
tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây
hại của năm trước.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn, bệnh sinh
lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn 4 lá đến xoáy nõn,
mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tam
Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá hại rải
rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy hại rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh
tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh
chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Chú ý theo dõi tình
hình chấu chấu tre lưng vàng tại những ổ của năm trước (các huyện cần lưu ý
Đoan Hùng, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa). Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo, sâu ong ăn lá mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Chuột: Tiếp tục thực hiện tốt
văn bản số 108/SNN-TT&BVTV ngày 3/2/ 2020 về việc phát động diệt chuột tập
trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2020.
Đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, cấy sớm,
đã đánh lần 1 nhưng chuột vẫn gây mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2.
Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm
này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi
thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần
cám trộn với 10 phần thóc luộc).
- Tiếp tục
theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định
nguồn bệnh. Khi phát hiện có triệu trứng ghi ngờ của bệnh vàng lụi hay lùn sọc
đen thì cần lấy mẫu phân tích sớm để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ rầy
sớm bằng một số loại thuốc có hoạt chất như: Thiamethoxam, Imidacloprid,
Pymetrozine, Cholorantraniliprole+Thiamethoxam,.... Ví dụ thuốc:
Actara 25 WG, Virtako 40 WG, Hichespro 500 WP, Gaucho 600 FS, ....
- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ
tình hình diễn biến của thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh
cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao,
nhiệt độ từ 20 - 280C), thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc
thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc có hoạt chất như: Fenoxanil,
Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid, Propiconazole,
Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP,
Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525
SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép
2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
thuốc có
hoạt chất như: Validamycin, Hexaconazole,
Chitosan, Chlorothalonil, Copper Hydroxide, Difenoconazole, Propiconazole,…
Ví dụ thuốc: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang
meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL),
Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM
KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC,
Galirex 55SC, ...
2. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như:
+ Biện pháp
thủ công: Làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu
và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy
bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành;
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2
trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC,
Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa
400SC, Indogold 150SC...). Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng trong phòng
trừ. Phun khi sâu tuổi 1- 3, trong trường hợp mật độ sâu cao thì phun 2 lần
cách nhau từ 3 đến 5 ngày, phun bằng động cơ điện, máy động cơ với mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất là phun vào
buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất
nêu trên như: Hoạt chất (Indoxacarb + Emamectin benzoate) để phòng trừ.
3. Trên cây rau: Chăm sóc, bón phân theo quy trình
sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh
ra hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, bọ trĩ,
rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và
ảnh hưởng tới hoa, quả non. Chú ý phòng không phun thuốc BVTV hay phân bón qua
lá trong thời kỳ hoa nở rộ.
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn,
tỉa bớt chồi trong thân, lộc xuân mọc quá dày, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng một số các hoạt chất như: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus,
Kasugamycin, Chlorothalonil, ... Ví dụ thuốc: Kasuran
47WP, Rorigold 680WG, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG
(80 WP), Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP,....
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 6 tháng 3 năm 2020 đến ngày 12 tháng 3 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 1
|
0,5 - 1,1
|
2,3 - 5,1
|
158,9
|
158,9
|
|
|
|
-229,5
|
|
Việt Trì, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh
|
2
|
Ruồi đục nõn
|
0,6 - 3,7
|
10
|
132,4
|
132,4
|
|
|
|
110
|
|
Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
1,3 - 4,0
|
11,8
|
25,8
|
25,8
|
|
|
|
-10,7
|
|
Cẩm Khê
|
4
|
Chuột
|
Lúa muộn trà 2
|
0,4 - 1,4
|
2,8 - 6,0
|
202,6
|
202,6
|
|
|
|
142,1
|
|
Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
1,1 - 4,0
|
7,0 - 10
|
52,1
|
52,1
|
|
|
|
18,4
|
|
Thanh Sơn
|
6
|
Ruồi đục nõn
|
0,7 - 3,2
|
6,4 - 10
|
23,7
|
23,7
|
|
|
|
-1,6
|
|
Thanh Sơn
|
7
|
Sâu xanh
|
Rau họ thập tự
|
0,6
|
5
|
2
|
2
|
|
|
|
-1
|
|
Lâm Thao
|
8
|
Bọ nhảy
|
2,2
|
15
|
1,1
|
1,1
|
|
|
|
1,1
|
|
Lâm Thao
|
9
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô xuân
|
0,4 - 2,0
|
3,0 - 6,0; CB12(TN)
|
174,7
|
122,9
|
47,6
|
4,2
|
|
174,7
|
101,7
|
Tam Nông, Phú Thọ, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa,
Phù Ninh
|
10
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,6 - 2,0
|
4,0 - 6,0
|
292,6
|
292,6
|
|
|
|
163,2
|
|
Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba
|
11
|
Rầy xanh
|
0,8 - 2,0
|
3,0 - 6,0
|
200,1
|
200,1
|
|
|
|
0
|
|
Tân Sơn
|
12
|
Bọ cánh tơ
|
0,8 - 2,1
|
4,0 - 6,0
|
122,7
|
122,7
|
|
|
|
6,7
|
|
Tân Sơn
|