CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
TRẠM BVTV ĐOAN HÙNG
Số: 22/TB - BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoan Hùng, ngày 02 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 9/2015
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10/2015
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2015:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại ở tất cả các xã; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm 841 ha; trong đó nhiễm nhẹ 585 ha, nhiễm trung bình 256 ha. Diện tích phòng trừ 256 ha.
- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 62,4 ha. Diện tích phòng trừ 62,4 ha.
- Chuột: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 56,5 ha.
- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6, sâu đục thân lứa 5 tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trong đầu tháng 9; diện tích phòng trừ sâu đục thân 118,9 ha, phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ 550,7 ha. Bệnh bạc lá, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt hại rải rác.
2. Trên ngô đông: Sâu cắn lá, bệnh sinh lý hại nhẹ. Chuột, sâu đục thân, sâu xám, bệnh sương mai... hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích đã phòng trừ 140,9 ha.
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích đã phòng trừ 160,2 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh và gây nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 301,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 140,9 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh thán thư, bệnh thối búp gây hại rải rác.
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 85,6 ha. Diện tích phòng trừ 23,7ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh loét, rệp sáp phát sinh gây hại rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại rải rác trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2015:
1. Trên ngô đông:
- Sâu xám: Gây hại trên ngô giai đoạn mới trồng - 4 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
- Bệnh sinh lý: Xuất hiện trên ngô mới trồng, trên chân ruộng vàn thấp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình. Chấu chấu, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, bệnh thán thư gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Cây ăn quả: Bệnh sẹo gây hại nhẹ; bệnh loét, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa phát sinh gây rải rác trên cây bưởi.
4. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh đốm lá gây hại rải rác trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô đông:
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi có ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, có thể sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu xám trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón qua lá (Ví dụ: Komix, Antonik, Đầu trâu,...), phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.
2. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox, Emamectin benzoate, ... (Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC, ...) hoặc một số loại thuốc khác có hướng dẫn trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên cây chè; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục huốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, ... (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC, ...) hoặc một số loại thuốc khác có hướng dẫn trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên cây chè; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Fenpyroximate, Abamectin, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,... (Ví dụ: Ortus 5SC, Catex 1.8EC, 3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, ...) hoặc một số loại thuốc khác có hướng dẫn trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ nhên đỏ trên cây chè; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, ... (Ví dụ: Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...) hoặc một số loại thuốc khác có hướng dẫn trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ cánh tơ trên cây chè; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
3. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu đã đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo./.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV (b/c);
- Phòng ban chuyên môn (p/h);
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu. |
TRẠM TRƯỞNG
Đỗ Chí Thành |