Sâu cuốn lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 31 tháng 8 đến ngày 06 tháng 9 năm 2015)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
1. Lúa sớm: phơi màu - chắc xanh.
|
5.1-16.2 |
22.40 |
219.00 |
|
|
|
-157.53 |
146.00 |
Các xã , thị trấn |
2 |
Rầy các loại |
80-212 |
360.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Sâu đục thân |
1.3-2.8 |
3.80 |
73.00 |
|
|
|
-134.47 |
73.00 |
Các xã , thị trấn |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2. Lúa trung: đòng già - trỗ bông - phơi màu. |
8-32 |
75.00 |
542.02 |
486.56 |
56.46 |
|
+542.02 |
239.46 |
Các xã , thị trấn |
2 |
Bệnh khô vằn |
7.2-22.6 |
28.50 |
549.00 |
|
|
|
+249.02 |
239.461 |
Các xã , thị trấn |
3 |
Chuột |
1-2.1 |
2.90 |
56.461 |
|
|
|
-233.849 |
|
Các xã , thị trấn |
4 |
Rầy các loại |
132-560 |
1320.00 |
62.439 |
|
|
|
+62.439 |
62.439 |
Các xã , thị trấn |
5 |
Sâu đục thân |
1.5-2.8 |
3.60 |
118.90 |
|
|
|
-100.1 |
62.439 |
Các xã , thị trấn |
1 |
Bệnh khô vằn |
3. Ngô: chín sáp - chín hoàn toàn.
|
2-6 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
1 |
Bọ cánh tơ |
|
2-6 |
7.00 |
239.77 |
147.16 |
|
|
-54.84 |
140.86 |
Các xã , thị trấn |
2 |
Bọ xít muỗi |
1-4 |
5.00 |
160.24 |
98.35 |
|
|
+30.80 |
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Rầy xanh |
|
2-5 |
7.00 |
301.1 |
184.80 |
|
|
-89.48 |
96.92 |
Các xã , thị trấn |
1 |
Bệnh chảy gôm |
5. Bưởi: Phát triển quả |
1.4-2.4 |
5.60 |
85.596 |
85.596 |
|
|
+85.596 |
|
Các xã , thị trấn |
2 |
Nhện đỏ |
|
2.60 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
1 |
Bệnh khô lá |
6. Keo: phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tiêu Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) 1. Tình hình dịch hại:
- Lúa sớm: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ - trung bình. Sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình (Chí Đám, Hùng Quan). Rầy các loại, bọ xít dài hại nhẹ. Bệnh bạc lá gây hại rải rác tại các xã Chí Đám, Hùng Quan, Yên Kiện, Hùng Long. Bệnh đen lép hạt, sâu cuốn lá nhỏ, chuột hại rải rác.
- Lúa trung: Sâu cuốn lá phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng 120-260con/m2 trên trà trung cấy muộn (Ngọc Quan). Bệnh Khô vằn phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Hùng Quan, Chí Đám). Sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Ngọc Quan, Chí Đám, Hùng Quan ). Chuột hại nhẹ, cục bộ ổ. Rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác tại các xã Chí Đám, Hùng Quan, Phong Phú, Ngọc Quan, Yên Kiện, Hùng Long, Tây Cốc. Bệnh sinh lý vàng lá phát sinh gây hại cục bộ trên những chân ruộng dộc.
- Ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ.
- Bưởi: Bệnh chảy gôm hại nhẹ. Nhện đỏ, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét, rệp, ruồi đục quả phát sinh gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng.
- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp.
- Tăng cường chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sâu bệnh trong cao điểm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa sớm: Bệnh khô vằn, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy các loại phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Bọ xít dài , bệnh bạc lá phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh đen lép hạt, nhện gié hại rải rác.
- Trên lúa trung: Sâu cuốn lá phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích không được phòng trừ và phòng trừ chưa đúng kỹ thuật. Bệnh khô vằn, sâu đục thân, rầy các loại phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bọ xít phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh đen lép hạt, nhện gié, chuột hại rải rác.
- Ngô: Thu hoạch.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bưởi: Nhện đỏ, rệp, bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu đục quả, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá phát sinh gây hại nhẹ rải rác.
- Keo: Bệnh khô lá, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
Người tập hợp
Lê Thị Châm |
Ngày 01 tháng 9 năm 2015
Trạm trưởng
Đỗ Chí Thành |
Các thông báo sâu bệnh khác
|