I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 25 - 27oC, cao 30 - 32oC, Thấp 21 - 230C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng và khô hanh, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông: Diện tích 8581 ha ; GĐST: 7 lá – trỗ cờ.
- Cây rau: Diện tích 2.672,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3,2%, cao 20 - 30%, cục bộ 45% (Việt Trì).
- Các đối tượng: Bệnh khô vằn, châu chấu, sâu đục thân, rệp, sâu ăn lá, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1,3 con/m2, cao 24 con/m2.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,6 con/m2, cao 5 con/m2, cục bộ 28 con/m2 (Việt Trì).
- Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.
3. Trên cây chè:
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 14%.
- Bệnh đốm xám: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 12%.
- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tiếp tục hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Thuỷ, Hạ Hoà, Cẩm Khê,…
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Hạ Hoà, Thanh Ba, Đoan Hùng,…
- Rệp: Trong điều kiện thời tiết khô hanh, rệp phát sinh và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh sinh lý: Tiếp tục phát sinh và gây hại trên diện tích ngô trồng muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng vàn thấp.
- Ngoài ra: Các đối tượng sâu ăn lá, châu chấu, sâu đục thân gây hại nhẹ. Chuột, bệnh lùn sọc đen gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ đến trung bình trên bắp cải, xu hào.
3. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa tiếp tục hại nhẹ trên cây bưởi.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc An tracol 70 WP, Tungmanzeb 800WP, Anvil 5SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Goldmectin 50EC, Dibadan 95WP, Aramectin 40EC,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validan 5WP, Valivithaco 3S, 5S, An tracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh sinh lý, dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục. Nhổ và tiêu huỷ những cây có triệu chứng bệnh lùn sọc đen hạn chế lây lan trên diện rộng.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|