I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 240C; Cao: 300C; Thấp: 180C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa muộn: Diện tích 860 ha; GĐST: ngậm sữa - chắc xanh, thu hoạch.
- Cây rau: Tổng diện tích: 2475,9 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Tổng diện tích: 11.141,7 ha; GĐST: 6 lá - xoáy nõn, trỗ cờ.
- Cây chè: Diện tích: 15.559,5 ha; GĐST: Phát triển búp .
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại trung bình 1 %, cao 15%.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 0,2 con/m2, cao 5 con/m2.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 2%, cao 20 - 23 %.
- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,6 - 1%, cao 30%.
- Rệp cờ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8 - 1%, cao 30 - 33%.
- Các đối tượng: Chuột, sâu đục thân, bệnh sinh lý, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 10%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại trung bình 0,8% cao 10 - 12%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 1%, cao 8%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 4%.
4. Trên lúa mùa muộn: Các đối tượng: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, xu hào.
2. Trên ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, chuột, châu chấu, sâu đục thân, sâu ăn lá hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.
4. Trên lúa mùa muộn: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
2. Trên ngô:
- Phun trừ các diện tích nhiễm bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu ăn lá, châu chấu, bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.
4. Trên lúa mùa muộn: Phun trừ các bệnh khô vằn, bọ xít dài bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|