I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2009:
1. Thời tiết: Đầu tháng do ảnh hưởng liên tiếp của cơn bão số 9, số 10, áp thấp nhiệt đới và không khí lạnh, trời nhiều mây, có mưa kéo dài, trời mát. Cuối tháng ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương. Nhiệt độ trung bình 24 - 260C, cao 30 - 320C, thấp 18 - 20oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng:
- Lúa mùa muộn: Làm đòng - trỗ, chắc xanh.
- Rau: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Ngô đông: 3 - 7 lá, xoáy nõn, trỗ cờ.
- Chè kinh doanh: Thu hái búp.
- Cây lâm nghiệp: Rừng trồng phát triển thân, tán. Làm đất, đóng bầu; xử lý và gieo hạt giống bạch đàn, keo...
3. Tình hình sâu bệnh:
a, Trên lúa:
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 347 ha, trong đó nhiễm nhẹ 341 ha, nhiễm trung bình 1 ha, nhiễm nặng 5 ha.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 856 ha, trong đó nhiễm nhẹ 660,9 ha, nhiễm trung bình 195,1 ha.
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 60 ha, trong đó nhiễm nhẹ 40 ha, nhiễm trung bình 20 ha.
- Ngoài ra các đối tượng: Rầy các loại, chuột gây hại nhẹ.
b, Trên rau: Bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, xu hào. Rệp, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ.
c, Trên ngô đông: Sâu ăn lá, chấu chấu gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, bệnh sinh lý, chuột, bệnh đốm lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.
d, Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ gây hại nhẹ.
- Diện tích nhiễm rầy xanh 1.664 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.270,3 ha, nhiễm trung bình 393,7 ha. Diện tích phòng trừ 780 ha.
- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 1.770,2 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.596,3 ha, nhiễm trung bình 173,9 ha. Diện tích phòng trừ 860 ha.
- Diện tích nhiễm bọ cánh tơ 1.013,6 ha, trong đó nhiễm nhẹ 899,9 ha, nhiễm trung bình 113,7 ha.
- Diện tích nhiễm nhện đỏ 57 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.
Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh chấm xám hại nhẹ trên diện hẹp.
e, Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây nhãn, vải. Bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.
g, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2009:
1. Trên mạ chiêm, xuân sớm:
- Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo.
- Đề phòng và chống rét, sương muối, bệnh sinh lý phát triển và gây hại trên diện rộng.
Ngoài ra: Cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại cục bộ.
2. Trên ngô:
- Rệp cờ: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn: Gây hại diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, chuột, sâu đục thân, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên rau:
- Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại bắp cải, rau cải, su hào mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết khô hanh.
4. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
5. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, mối gốc hại nhẹ trên cây hồng. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
6. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên cây keo, bạch đàn. Kiến, mối, bọ hung, sâu xám, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại cây con ở vườn ươm.
Ngoài ra trên lúa mùa muộn: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên mạ chiêm, xuân sớm: Gieo mạ đúng khung lịch đã hướng dẫn, chăm sóc, chống rét và sương muối cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Phòng trừ chuột hại thường xuyên bằng biện pháp thủ công, quây rào ni lon, ... diệt trừ các ổ cào cào, châu chấu gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.
2. Cây ngô: Chăm sóc ngô đúng kỹ thuật, phòng trừ rệp cờ, bệnh khô vằn, sâu ăn lá, sâu đục thân nơi có mật độ cao bằng các thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Cây rau: Chăm sóc rau theo đúng quy trình sản xuất rau an toàn, phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Cây chè: Hái tận thu búp, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ nơi có mật độ cao bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Cây ăn quả: Phun phòng trừ bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa trên bưởi; sâu ăn lá trên hồng; bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung trên nhãn, vải bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
6. Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh, chú trọng bệnh héo ngọn, khô cành trên rừng trồng từ 1 - 3 tuổi, phát hiện kịp thời, cắt bỏ những cành, cây bị bệnh, đồng thời phun phòng trừ diện tích chớm bị nhiễm bệnh bằng các thuốc: Binhconil 75WP, Cavil 60WP hoặc các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Chlorothalonil. Xử lý luống gieo và đất đóng bầu bằng các thuốc trừ nấm, kiến, mối, ... để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao. Chú ý chống rét và sương muối cho cây con ở vườn ươm.
* Ngoài ra: Phun phòng trừ các ổ bọ xít dài, bệnh khô vằn trên lúa mùa muộn. Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Nơi nhận:
- Cục BVTV (b/c);
- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- VP TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo Sở: Ông Thước, ông Hùng (b/c);
- Phòng Trồng trọt, P. kế hoạch Sở;
- Trạm BVTV huyện, thành, thị;
- Phòng ban Chi cục;
- Lưu.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|