I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 250C; Cao: 320C; Thấp: 190C.
- Nhận xét khác: Đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh và áp thấp nhiệt đới trời nhiều mây và có mưa kéo dài. Cuối kỳ trời nắng nhẹ đêm nhiều sương, trời mát. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa muộn: Diện tích 860 ha; GĐST: Làm đòng - Chắc xanh.
- Cây rau: Tổng diện tích: 1565.5 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Tổng diện tích: 10.365,3 ha; GĐST: 3 - 7 lá.
- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa mùa muộn:
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 5 - 10%, cao 20 - 30%.
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ trung bình 2 con/m2, cao 5 - 7 con/m2.
- Ngoài ra các đối tượng: Chuột, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đếmn trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 3 - 5%, cao 10 - 23%.
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 4 - 5 con/m2, cao 15 con/m2.
- Các đối tượng: Sâu xanh, sâu khoang, rệp, bệnh đốm vòng hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên ngô:
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ trên diện tích đất trũng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 10 - 12 %.
- Sâu ăn lá: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 4 - 5con/m2.
- Châu chấu: Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ trung bình 1 - 2 con/m2, cao 6 - 8 con/m2.
- Các đối tượng: Chuột, bệnh đốm lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 10 - 12%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 8 - 10%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 14 - 16%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 10%.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh phát triển lây lan và gây hại trên lúa muộn. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng tốt lá rậm rạp, bón nhiều đạm, ruộng bị hạn,...
- Bọ xít dài: Bọ xít di chuyển tập trung gây hại trên lúa mùa muộn giai đoạn trỗ bông - phơi màu, chín sữa mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ trên rau cải
3. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, chuột, châu chấu, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 50 SC, Tilvil 500SC, Validacin 5L, Vida 3 SC, Anvil 5SC, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Ngoài ra: Phun phòng trừ bọ xít dài, rầy các loại bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Tích cực phòng trừ chuột hại bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô:
- Khắc phục bệnh sinh lý: Dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên phun thuốc kích thích sinh trưởng qua lá, bổ xung dinh dưỡng cho cây, sử dụng các loại thuốc KH, AH, Komix, Antonik ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.
- Phun trừ các diện tích nhiễm sâu ăn lá, châu chấu bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|