Thông báo sâu bệnh tuần số 42
Toàn tỉnh - Tháng 10/2009

(Từ ngày 19/10/2009 đến ngày 25/10/2009)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ: Trung bình: 240C; Cao: 300C; Thấp: 180C.

- Nhận xét khác: Đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh và áp thấp nhiệt đới trời nhiều mây và có mưa kéo dài. Cuối kỳ trời nắng nhẹ đêm nhiều sương, trời mát. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa muộn: Diện tích 860 ha; GĐST: Làm đòng - Chắc xanh, thu hoạch.

- Cây rau: Tổng diện tích: 2365,5 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.

- Cây ngô: Tổng diện tích: 10.911,6 ha; GĐST: 4 - 8 lá.

- Cây chè: Diện tích: 15.559,5 ha; GĐST: Phát triển búp .

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên rau:

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đếmn trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 20 - 25%.

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ trung bình 0,5 - 1 con/m2, cao 10 - 12 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại nhẹ trên diện hẹp.

2. Trên ngô:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ trên diện tích đất trũng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 10 %.

- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ lá hại trung bình 2 - 4%, cao 16 - 20%.

- Sâu ăn lá: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 0,5 - 1 con/m2, cao 4 - 8 con/m2.

- Châu chấu: Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ trung bình 1 - 2 con/m2, cao 6 - 8 con/m2.

- Các đối tượng: Chuột, sâu đục thân, bệnh khô vằn, rệp cờ gây hại nhẹ trên diện hẹp.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 8 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 2%, cao  10 - 12%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 14 - 16%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 8%.

4. Trên lúa mùa muộn: Các đối tượng: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ ổ nặng.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, xu hào.

2. Trên ngô: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột, châu chấu, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.

4. Trên lúa mùa muộn: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột, sâu đụcthân hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

2. Trên ngô:

- Khắc phục bệnh sinh lý: Dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên phun thuốc kích thích sinh trưởng qua lá, bổ xung dinh dưỡng cho cây, sử dụng các loại thuốc KH, AH, Komix, Antonik ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.

- Phun trừ các diện tích nhiễm sâu ăn lá, châu chấu, sâu đục thân, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.

4. Trên lúa mùa muộn: Phun trừ các ổ sâu đục thân, bệnh khô vằn, bọ xít dài bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...