Thông báo sâu bệnh tuần 40
Toàn tỉnh - Tháng 10/2009

(Từ ngày 05/10/2009 đến ngày 11/10/2009)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ: Trung bình: 280C; Cao: 320C; Thấp: 220C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương, trời mát. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa muộn: Diện tích 860 ha; GĐST: Đứng cái, làm đòng - Chắc xanh.

- Cây rau: Tổng diện tích: 1267,9 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.

- Cây ngô: Tổng diện tích: 7634 ha; GĐST: 2 - 6 lá.

- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1.  Trên lúa mùa muộn:

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 5 - 10%, cao 20 - 34%.

- Sâu đục thân: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 1 - 2 %, cao 5 - 7%, cục bộ 50% (Việt Trì). Phát dục chủ yếu tuổi 5, nhộng.

- Ngoài ra các đối tượng: Chuột, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 3 - 5%, cao 10 - 20%.

- Rệp: Gây hại nhẹ.Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 10 - 20%.

- Các đối tượng: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang hại nhẹ trên diện hẹp.

3. Trên ngô:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ trên diện tích đất trũng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 10 - 15 %.

- Sâu ăn lá: Hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 5 - 7 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu xám, chuột, bệnh đốm lá, sâu đục thân, châu chấu gây hại nhẹ.

4. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 8 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao  8 - 10%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 9 - 10%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 8 - 12%.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc, bệnh khô cành gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh phát triển lây lan và gây hại trên lúa muộn. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng tốt lá rậm rạp, bón nhiều đạm, ruộng bị hạn,...

- Bọ xít dài: Bọ xít di chuyển tập trung gây hại trên lúa mùa muộn giai đoạn trỗ bông - phơi màu, chín sữa mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ trên rau cải

3. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu xám, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc, bệnh khô cành gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 50 SC, Tilvil 500SC, Validacin 5L, Vida 3 SC, Anvil 5SC, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

 - Ngoài ra: Phun phòng trừ bọ xít dài, rầy các loại  bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Tích cực phòng trừ chuột hại bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên ngô:

- Khắc phục bệnh sinh lý: Dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên phun thuốc kích thích sinh trưởng qua lá, bổ xung dinh dưỡng cho cây, sử dụng các loại thuốc KH, AH, Komix, Antonik ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.

- Phun trừ các diện tích nhiễm sâu ăn lá bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...