Thông báo sâu bệnh tuần 17
Toàn tỉnh - Tháng 4/2012

(Từ ngày 18/04/2012 đến ngày 25/04/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 29 - 31 0C, Cao 34 - 36 0C, Thấp 24 – 26 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Trà sớm:

ngày gieo: 10 -20/11

GĐST: Làm đòng 

Diện tích: 1674 ha

- Trà chính vụ:

ngày gieo cấy: 5 - 10/1

GĐST: Làm đòng

Diện tích: 1100 ha

- Trà muộn:

ngày gieo cấy: 20/1-10/2

GĐST: Đứng cái - Làm đòng

Diện tích: 33842,6 ha

Cây trồng khác

- Rau: 

Diện tích: 3.030 ha

Sinh trưởng:  PTTL - Thu hoạch

- Cây ngô:

Diện tích: 5625,3ha

Sinh trưởng: xoáy nõn, trỗ cờ

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1397 ha

Sinh trưởng: PTTL

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 1.926,5 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

a, Lúa xuân sớm:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 5,6%, cao 25%.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 200 - 600 con/m2, cao 1300 con/m2, cục bộ 3500 con/m2 (Hạ Hoà); phát dục chủ yếu là tuổi 1, 2. Mật độ trứng phổ biến 30 - 50 ổ/m2, cao 240 - 260 ổ/m2.

- Ngoài ra các đối tượng: Chuột, bệnh đạo ôn, bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.

b, Lúa xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 4,6%, cao 18 - 23%.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 325 - 750 con/m2, cao 2400 - 2800 con/m2; phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ trứng phổ biến 25 - 50 ổ/m2, cao 140 - 200 ổ/m2.

- Ngoài ra các đối tượng: Chuột, bệnh đạo ôn, bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.

c, Lúa xuân muộn:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 120 - 200 con/m2, cao 450 - 700 con/m2, cục bộ 1.000 - 2.000 con/m2, cá biệt ổ nhỏ 4.000 - 7.000con/m2 (Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hoà); Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3. Mật độ trứng phổ biến 1.400 - 2.200 ổ/m2, cao 2.800 - 3.000 ổ/m2.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 5%, cao 15 - 20%, cục bộ ổ nhỏ > 40% (Lâm Thao).

- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 8 - 10%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 4 - 8%, cục bộ 15% (Lâm Thao, Tân Sơn).

- Ngoài ra các đối tượng: Sâu đục thân, bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Bọ xít dài xuất hiện rải rác.

2. Cây trồng khác

a, Cây ngô:

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,5%, cao 20%.

- Bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp cờ gây hại nhẹ.

b, Cây chè:

- Rầy xanh: Hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,2%, cao 8 - 12%, cục bộ 40% (Thanh Sơn).

- Nhện đỏ: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,3%, cao 4 - 7%, cục bộ 25% (Thanh Sơn).

- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,8%, cao 8 - 12%.

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.

d, Cây ăn quả:

- Sâu vẽ bùa, bệnh loét, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.  Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hoà, Tam Nông, Tân Sơn, Việt Trì,...

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục lây lan và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm.

- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn.

- Các đối tượng: Bệnh đạo ôn hại nhẹ đến trung bình. Bọ xít dài gây hại cục bộ trên một số diện tích lúa trỗ sớm. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh sau các trận mưa bão. Sâu đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, đục bắp, sâu ăn lá gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

* Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá chè, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, sâu nhớt hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và phòng trừ kịp thời.

+ Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng hỗn hợp 01 trong các loại thuốc: Victory 585EC, Superista 25EC,  Bassa 50 EC, Jetan 50 EC,..  với 01 trong các loại thuốc Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Actara 25 WP, Midan 10 WP, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng thuốc Validacin, Lervil, Anvil, Tilt Super,…Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Theo dõi chặt chẽ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,  sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp  bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

  Phạm Văn Hiển


Bảng số 1:  THỐNG KÊ

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18  đến ngày 25  tháng 4 năm 2012)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ, tỷ lệ (con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm: Làm đòng

2,2 - 5,6

25

155,4

155,4

+ 5022,2

28,4

Lâm Thao, Hạ Hoà, Thanh Ba, Việt Trì, Phù Ninh

Lúa trung: Làm đòng

2,7 - 4,6

18 - 23

65,6

65,6

Thanh Thuỷ, Thanh Ba

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

2 - 5

40

4883,7

4689,5

194,2

13/13 huyện

2

Chuột

Lúa trung, Làm đòng

0,2 - 0,4

4

37,3

37,3

+ 989,8

Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Thuỷ

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

0,1 - 0,7

15,4

1464,7

1464,7

64,3

Cẩm Khê, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Trứng rầy

Lúa sớm: Làm đòng

30 - 50

240 - 260

34

34

+1902,8

Lâm Thao, Việt Trì

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

1400- 2200

2800- 3000

1868,8

1709,6

159,2

Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn, Việt Trì, Yên Lập

4

Rầy các loại

Lúa sớm: Làm đòng

200 - 600

3500

160

100

60

+ 8745,3

88,4

Lâm Thao, Hạ Hoà, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Ba, Việt Trì

Lúa trung, Làm đòng

325 - 750

2400 - 2800

255,6

255,6

28,1

Thanh Ba, Thanh Thuỷ, Đoan Hùng

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

120 - 200

4000 - 7000

8329,7

7783,3

546,4

1791,2

13/13 huyện

5

Đạo ôn lá

Lúa trung, Làm đòng

0,3 - 0,6

8

37,3

37,3

+ 337,1

Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Thuỷ

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

0,1 - 0,5

8 - 10

563

563

Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Thuỷ, Yên Lập

6

Sâu đục thân

Lúa sớm: Làm đòng

0,6

7,5

4,5

4,5

+ 268,9

Lâm Thao

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

0,5 - 0,8

4 - 7

264,4

264,4

Lâm Thao, Thanh Thuỷ

7

Bệnh bạc lá

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

0,4 - 0,6

15,4

54,9

54,9

+ 54,9

Lâm Thao, Phù Ninh

8

Chuột

Ngô, xoáy nõn - trỗ cờ

0,8 - 1

8

27,1

27,1

+ 27,1

Yên Lập,  Phù Ninh

9

Đốm lá nhỏ

2 - 4

10 - 20

22,3

22,3

+ 4,7

Thanh Thuỷ, Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập

10

Bệnh khô vằn

’’

0,3 - 0,5

20

88,9

88,9

+ 88,9

Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng

11

Phồng lá

Chè

6,1

28

114,7

114,7

- 213,1

Thanh Ba

12

Bọ xít muỗi

’’

0,7 - 2,8

8 - 12

1672,4

1672,4

+ 1524,4

249,3

Yên Lập, Thanh Sơn Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê

13

Rầy xanh

’’

1,6 - 3,2

40

2311,6

1986

325,6

+ 1562,2

290,2

Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng, Tân Sơn , Thanh Sơn, Thanh Ba

14

Bệnh đốm nâu

0,1 - 0,9

9

238

238

- 82,2

Yên lập, Đoan Hùng

15

Bọ cánh tơ

2 - 4

8

958,7

958,7

+ 958,7

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

16

Nhện đỏ

’’

0,5 - 1,3

25

1110,6

947,8

162,8

+ 1110,6

Thanh Sơn, ĐoanHùng, Yên Lập

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


Bảng số 2: THỐNG KÊ

DIỆN TÍCH NHIỄM VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH HẠI LÚA

(Từ ngày 18  đến ngày 25 tháng 4 năm 2012)

TT

Huyện/tỉnh

Giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Rầy các loại

Khô vằn

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng (ha)

DT phòng trừ (ha)

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng (ha)

DT phòng trừ  (ha)

Tổng

Nhẹ, TB

Nặng

Tổng

Nhẹ, TB

Nặng

1

Cẩm Khê

Làm đòng

1441,3

1313,6

127,7

1966,2

1966,2

2

Đoan Hùng

Làm đòng

375,1

375,1

3

Hạ Hòa

Làm đòng

533,8

473,8

60

234,9

371

371

101,6

4

Lâm Thao

Làm đòng

721,2

721,2

906,7

712,5

194,2

5

Phù Ninh

Làm đòng

188,6

188,6

188,6

68,8

68,6

86,8

6

Phú Thọ

Làm đòng

131,5

131,5

23,1

37,2

37,2

7

Tam Nông

Làm đòng

849,7

849,7

338,3

511,4

511,4

8

Tân Sơn

Làm đòng

811,5

674

137,5

307,2

9

Thanh Ba

Làm đòng

587,3

587,3

152,8

174,4

174,4

10

Thanh Sơn

Làm đòng

924,7

924,7

199,8

420,3

420,3

73,5

11

Thanh Thủy

Làm đòng

738,7

674,6

64,1

100,4

100,4

12

Việt Trì

Làm đòng

254,7

222,9

31,8

68,8

68,8

13

Yên Lập

Làm đòng

1156,4

971,3

185,1

462,8

354,6

354,6

92,5

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...