Thông báo sâu bệnh tuần 13
Toàn tỉnh - Tháng 4/2012

(Từ ngày 21/03/2012 đến ngày 28/03/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết (tỉnh/vùng):

Nhiệt độ: Trung bình 21 - 23 0C, Cao 25 - 27 0C, Thấp 18 – 20 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Trà sớm:

ngày gieo: 10 -20/11

GĐST: Đẻ nhánh rộ 

Diện tích: 1674 ha

- Trà chính vụ:

ngày gieo cấy: 10/1-5/2

GĐST: Đẻ nhánh rộ

Diện tích: 1100 ha

- Trà muộn:

ngày gieo cấy: 20/1-5/3

GĐST: Đẻ nhánh 

Diện tích:33842,6 ha

Cây trồng khác

- Rau: 

Diện tích: 2654,8 ha

Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL

- Cây ngô:

Diện tích: 5459,6 ha

Sinh trưởng: 5 - 9 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1397 ha

Sinh trưởng: PTTL

- Cây chè:

Diện tích: 15.635 ha

Sinh trưởng: Ra lộc xuân

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 21151,7 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

a, Lúa sớm:

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 3,2%, cao 8%.

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 8 %.

- Ngoài ra các đối tượng: Bệnh khô vằn, bọ trĩ, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ; Bọ xít đen xuất hiện rải rác.

b, Lúa trung:

          - Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ phổ biến 0,6 - 2%, cao 18%.

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,09%, cao 8%.

- Ngoài ra các đối tượng: Bệnh khô vằn, bọ trĩ, rầy các loại hại nhẹ rải rác; Bọ xít đen xuất hiện rải rác.

c, Lúa muộn:

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,2%, cao 16%.

- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 8%.

- Ngoài ra các đối tượng: Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, bọ trĩ, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.

2. Cây trồng khác

a, Cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, bệnh sinh lý, chuột, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.

b, Cây rau: Bệnh thối nhũn vi khuẩn, bọ nhảy, sâu khoang, sâu xanh gây hại nhẹ.

c, Cây chè:

- Bệnh phồng lá: Hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 5%, cao 15 - 21,4%, cục bộ 68% (Thanh Ba).

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.

d, Cây ăn quả:

          - Bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

- Sâu vẽ bùa, bệnh loét, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.  Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, đêm và sáng nhiều sương, bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm.

- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu đục thân, cuốn lá gây hại nhẹ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Chuột gây hại rải rác.

* Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh thối nhũn hại nhẹ.

* Trên chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, bọ cánh tơ, đốm nâu hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, sâu nhớt hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over  40 EC,... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Theo dõi chặt chẽ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, sâu đục thân bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly (lưu ý bệnh phồng lá chè).

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...