I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 20 - 24oC, cao 28 - 30oC, thấp 16 - 180C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời ấm, có mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích 1.424 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân trung: Diện tích 1.700 ha; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn: Diện tích 31.889,8 ha; GĐST: Mới cấy - Hồi xanh.
- Cây ngô xuân: Diện tích 3656,1 ha ; GĐST: 1 - 6 lá.
- Cây rau: Diện tích 1085,0 ha; GĐST: Cây con - Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Nảy búp.
- Cây ăn quả: Bưởi Đoan Hùng 1.364 ha; hồng Gia Thanh 33 ha.
- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 21.151,7 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa
* Lúa sớm:
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 10 %.
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ, mật độ trung bình 0,09 con/m2, cao 3 con/m2.
- Bọ trĩ: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,5%, cao 24 %.
- Các đối tượng: Bệnh vàng lá sinh lý, ruồi đục nõn, chuột, đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác.
* Lúa trung:
- Bọ trĩ: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 1,4%, cao 8 %.
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ, mật độ trung bình 0,09 con/m2, cao 2 con/m2.
- Các đối tượng: Chuột, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.
* Lúa muộn:
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 24 %.
- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 23,8 %. Diện tích đã phòng trừ là 264 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 5 %.
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ - trung bình, mật độ trung bình 0,22 con/m2, cao 3 con/m2. Diện tích đã phòng trừ 39,4 ha.
- Bọ trĩ: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 7,8 %.
- Chuột: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,08%, cao 14,3 %. Diện tích đã phòng trừ 91,2 ha.
- Các đối tượng: Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, ruồi đục nõn gây hại nhẹ rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Hại nhẹ. Mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 5 con/m2.
- Các đối tượng: Bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn VK, sâu tơ, bọ nhảy gây hại nhẹ.
4. Trên ngô:
- Sâu xám: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,03%, cao 2 %.
- Sâu cắn lá: Hại nhẹ. Mật độ trung bình 0,06 con/m2, cao 3 con/m2.
- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
5. Trên chè:
- Bệnh phồng lá: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,49%, cao 16 %.
- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,47%, cao 7 %.
- Rầy xanh: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,49%, cao 6 %.
- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,31%, cao 5 %.
Ngoài ra, các đối tượng bệnh đốm nâu, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên nhãn vải.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa: Trong điều kiện thời tiết rét nhẹ, nhiệt độ ấm dần, đêm và sáng có sương, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, chuột, bọ trĩ hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: rầy các loại, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên bắp cải, su hào. Bệnh sương mai, xoăn lá hại cục bộ trên cây cà chua.
3. Trên ngô: Sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý, chuột gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu nhớt, sâu vẽ bùa tiếp tục gây hại nhẹ trên cây bưởi.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Đẩy mạnh chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Đối với ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, sâu xám, sâu đục thân, bệnh sinh lý bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|