I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết (tỉnh/vùng):
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 18 0C, Cao 20 - 24 0C, Thấp 10 – 14 0C.
Nhận xét khác: Đầu và cuối kỳ ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng có sương; giữa kỳ có mưa nhỏ, trời rét; cây trồng sinh trưởng tốt.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (giai đoạn mạ, đẻ nhánh, đứng cái, đòng trỗ - thu hoạch)
Cây lúa
- Trà sớm:
|
ngày gieo: 10 -20/11
|
GĐST: Đẻ nhánh
|
Diện tích: 1674 ha
|
- Trà chính vụ
|
ngày gieo cấy: 10/1-5/2
|
GĐST: Đẻ nhánh
|
Diện tích: 1100 ha
|
- Trà muộn:
|
ngày gieo cấy: 20/1-5/3
|
GĐST: Hồi xanh - Đẻ nhánh
|
Diện tích: 33454,2 ha
|
Cây trồng khác
- Rau:
|
Diện tích: 2464,4 ha
|
Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL
|
- Đậu đỗ:
|
Diện tích: 45,6 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
- Cây ngô:
|
Diện tích: 4965,8 ha
|
Sinh trưởng: 4 - 7 lá
|
- Cây khoai lang:
|
Diện tích: 251,7 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
- Cây lạc:
|
Diện tích: 3346,3 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1397 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 1397 ha
|
Sinh trưởng: Ra lộc xuân
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 21151,7 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
* Lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,2 - 0,7 con/m2, cao 2 - 3 con/m2. Diện tích nhiễm 96,6 ha, tăng 52,4 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,3%, cao 16%. Diện tích nhiễm 41,9 ha, giảm 34,3 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Bọ trĩ: Hại nhẹ. Mật độ phổ biến 2,2 - 10,8 con/m2, cao 40 - 50 con/m2. Diện tích nhiễm 10,2 ha.
- Ruồi đục nõn: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 1,9%, cao 4 - 12%. Diện tích nhiễm 28,4 ha.
- Ngoài ra các đối tượng: chuột, rầy các loại, đạo ôn lá hại nhẹ rải rác.
- Kiến 3 khoang, nhện xuất hiện rải rác.
* Lúa trung:
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 2 con/m2. Diện tích nhiễm 41,9 ha, giảm 34,3 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Bọ trĩ: Hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 7,8 - 10 con/m2. Diện tích nhiễm 32,7 ha, giảm 72,8 ha so với cùng kỳ năm trước
- Ruồi đục nõn: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,9%, cao 4,2 - 11,2%. Diện tích nhiễm 28,6 ha.
- Chuột: hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,68 %, cao 5,8%. Diện tích nhiễm 15,6 ha.
- Ngoài ra các đối tượng: bệnh sinh lý, rầy các loại, đạo ôn lá hại nhẹ rải rác.
* Lúa muộn:
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1 - 3 con/m2. Diện tích nhiễm 913,1 ha, giảm 3484,6 ha so với cùng kỳ năm trước. Diện tích đã phòng trừ là 211,9 ha.
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 3,0%, cao 10 - 16%. Diện tích nhiễm 1169,1 ha, giảm 231 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Bọ trĩ: Hại nhẹ - trung bình. Mật độ phổ biến 1,2 - 16,8 con/m2, cao 100 - 400 con/m2. Diện tích nhiễm 655,6 ha, tăng 428 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Ruồi đục nõn: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,9%, cao 3,8 - 16,6%. Diện tích nhiễm 182,4 ha, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Đạo ôn lá: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,02 - 0,27%, cao 2 - 5%. Diện tích nhiễm 566,5 ha.
- Ngoài ra các đối tượng: chuột, rầy các loại hại nhẹ rải rác.
- Kiến 3 khoang, nhện xuất hiện rải rác.
2. Cây trồng khác
* Cây ngô:
- Sâu cắn lá: Hại nhẹ. Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,5 - 3,2 con/m2. Diện tích nhiễm 27,3 ha.
- Các đối tượng như: sâu đục thân, đốm lá nhỏ, chuột hại nhẹ rải rác.
* Cây rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ. Mật độ hại phổ biến 2,1 con/m2, cao 15 con/m2. Diện tích nhiễm 21,4 ha, tăng 15,2 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Ngoài ra các đối tượng: Đốm vòng, thối nhũn, sâu xanh hại nhẹ rải rác.
* Cây chè:
- Bệnh phồng lá: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 5,6%, cao 3 - 18%. Diện tích nhiễm 902,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,2%, cao 3,2 - 6%. Diện tích nhiễm 186,3 ha, giảm 28,3 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Rầy xanh: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,3%, cao 2 - 6%. Diện tích nhiễm 205,4 ha, giảm 640,4 ha so với cùng kỳ năm trước.
- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 3,4%, cao 3,5 - 12%. Diện tích nhiễm 900,1 ha, tăng 793 ha so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ra đốm nâu hại nhẹ rải rác.
* Cây ăn quả:
- Rệp sáp, sâu cuốn lá hại nhẹ rải rác trên cây Hồng Gia Thanh.
- Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ rải rác trê cây bưởi tại Đoan Hùng.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên lúa giai đoạn hồi xanh - đẻ nhánh ở những chân ruộng trũng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, đêm và sáng nhiều sương, bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm. Các huyện đã có nguồn bệnh cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Sơn, Thanh Thuỷ, Tam Nông, ...
- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại nhẹ.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, sâu xám gây hại nhẹ. Chuột gây hại rải rác.
* Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, xu hào...
* Trên chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, bọ cánh tơ, đốm nâu hại nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Đối với ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP. Pha 10g thuốc/1bình 10 - 12 lít phun cho 1 sào. Khi phun thuốc nên giữ mức nước trong ruộng xăm xắp (3 - 5 cm) cho thuốc phân tán đều, sau khi phun cần giữ mức nước trên trong vòng 5 ngày để kéo dài hiệu lực diệt ốc.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over 40 EC,... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Theo dõi chặt chẽ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, sâu xám, sâu đục thân bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.
* Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai ... bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
* Trên cây chè: Tập trung chăm sóc, bảo vệ mầm xuân. Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly (lưu ý bệnh phồng lá chè).
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT .
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|