Thông báo sâu bệnh tuần 12
Toàn tỉnh - Tháng 3/2012

(Từ ngày 15/03/2012 đến ngày 21/03/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết (tỉnh/vùng):

Nhiệt độ: Trung bình 21 - 23 0C, Cao 25 - 27 0C, Thấp 18 – 20 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (giai đoạn mạ, đẻ nhánh, đứng cái, đòng trỗ - thu hoạch)

Cây lúa

- Trà sớm:

ngày gieo: 10 -20/11

GĐST: Đẻ nhánh rộ 

Diện tích: 1674 ha

- Trà chính vụ:

ngày gieo cấy: 10/1-5/2

GĐST: Đẻ nhánh rộ

Diện tích: 1100 ha

- Trà muộn:

ngày gieo cấy: 20/1-5/3

GĐST: Đẻ nhánh 

Diện tích:33454,2 ha

Cây trồng khác

- Rau: 

Diện tích: 2464,4 ha

Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL

- Cây ngô:

Diện tích: 4965,8 ha

Sinh trưởng: 4 - 7 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1397 ha

Sinh trưởng: PTTL

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Ra lộc xuân

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 21151,7 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

a, Lúa sớm:

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,03 con/m2, cao 3 con/m2.

- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,9%, cao 12%.

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,02 - 0,7%, cao 8 %.

- Ngoài ra các đối tượng: Chuột, bọ trĩ, rầy các loại, ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác; Bọ xít đen xuất hiện rải rác.

b, Lúa trung:

          - Bọ trĩ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ phổ biến 0,2%, cao 17,5%.

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,6%, cao 8%.

- Ngoài ra các đối tượng: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, rầy các loại, ruồi đục nõn, chuột hại nhẹ rải rác; Bọ xít đen xuất hiện rải rác.

c, Lúa muộn:

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,1%, cao 28%.

- Bọ trĩ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 3,4%, cao 16,6 - 20,8%.

- Ngoài ra các đối tượng: Ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2. Cây trồng khác

a, Cây ngô:

          - Sâu cắn lá: Hại nhẹ. Mật độ hại phổ biến 0,1 con/m2, cao 3 con/m2.

          - Các đối tượng như: Sâu đục thân, đốm lá nhỏ, bệnh sinh lý, chuột hại nhẹ rải rác.

b, Cây rau:

- Bọ nhảy: Hại nhẹ. Mật độ hại phổ biến 0,6 - 1,6 con/m2, cao 15 con/m2.     

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 0,3 - 1,4 con/m2, cao 3 con/m2.

c, Cây chè:

- Bệnh phồng lá: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 5,2%, cao 20 - 22%, cục bộ 37% (Yên Lập).

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.

d, Cây ăn quả:

          - Bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

- Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.  Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, đêm và sáng nhiều sương, bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm. Các huyện đã có nguồn bệnh cần chú ý: Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Thuỷ, Lâm Thao, Cẩm Khê, ...

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên lúa giai đoạn hồi xanh - đẻ nhánh ở những chân ruộng trũng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại nhẹ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại rải rác.

* Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, xu hào...

* Trên chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, bọ cánh tơ, đốm nâu hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu nhớt hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over  40 EC,... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

-  Đối với ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP. Pha 10g thuốc/1bình 10 - 12 lít phun cho 1 sào. Khi phun thuốc nên giữ mức nước trong ruộng xăm xắp (3 - 5 cm) cho thuốc phân tán đều, sau khi phun cần giữ mức nước trên trong vòng 5 ngày để kéo dài hiệu lực diệt ốc.

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Theo dõi chặt chẽ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, sâu đục thân bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly (lưu ý bệnh phồng lá chè).

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...