Thông báo sâu bệnh tuần 16
Toàn tỉnh - Tháng 4/2012

(Từ ngày 11/04/2012 đến ngày 18/04/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27 - 29 0C, Cao 32 - 34 0C, Thấp 22 – 24 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Trà sớm:

ngày gieo: 10 -20/11

GĐST: Làm đòng 

Diện tích: 1674 ha

- Trà chính vụ:

ngày gieo cấy: 10/1-5/2

GĐST: Làm đòng

Diện tích: 1100 ha

- Trà muộn:

ngày gieo cấy: 20/1-5/3

GĐST: Đứng cái - Làm đòng

Diện tích:33842,6 ha

Cây trồng khác

- Rau: 

Diện tích: 3.030 ha

Sinh trưởng:  PTTL - Thu hoạch

- Cây ngô:

Diện tích: 5625,3ha

Sinh trưởng: xoáy nõn, trỗ cờ

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1397 ha

Sinh trưởng: PTTL

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 21151,7 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

a, Lúa xuân sớm, xuân trung:

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,2 %, cao 8 %.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4%, cao 25 - 34,5%.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 20 - 40 con/m2, cao 600 con/m2; phát dục chủ yếu là trưởng thành. Mật độ trứng phổ biến 20 - 70 ổ/m2, cao 360 - 700 ổ/m2.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,7%, cao 5 - 8%.

- Ngoài ra các đối tượng: Ruồi đục nõn, sâu đục thân gây hại nhẹ; Bọ xít đen xuất hiện rải rác.

b, Lúa xuân muộn:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ, mật độ phổ biến 20 - 60 con/m2, cao 200 - 700 con/m2, cục bộ 1000 - 1488 con/m2; Phát dục chủ yếu trưởng thành. Mật độ trứng phổ 40 - 120 ổ/m2, cao 215 - 600 ổ/m2, cục bộ 1840 - 3080 ổ/m2 (Tân Sơn, Thanh Sơn, Việt Trì).

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 7,1%, cao 36%.

- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,9%, cao 8 - 13,3%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,9%, cao 11 - 17,4%.

- Ngoài ra các đối tượng: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác. Bọ xít dài, bọ xít đen xuất hiện rải rác.

2. Cây trồng khác

a, Cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp cờ gây hại nhẹ.

b, Cây rau: Sâu tơ, sâu xanh gây hại nhẹ.

c, Cây chè:

- Bệnh phồng lá: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,3%, cao 32 - 38%.

- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,4%, cao 10 - 12%.

- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

d, Cây ăn quả:

- Sâu vẽ bùa, bệnh loét, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.  Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, đêm và sáng nhiều sương, bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm.

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Sơn, Đoan Hùng,...

- Bệnh khô vằn: Phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm.

- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn...

- Các đối tượng: sâu đục thân, cuốn lá gây hại nhẹ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

* Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên chè: Bệnh phồng lá chè hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, sâu nhớt hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP,  Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over  40 EC,... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.       

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Theo dõi chặt chẽ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp  bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

  Phạm Văn Hiển


Bảng số 1:  THỐNG KÊ

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 đến ngày 18  tháng 4 năm 2012)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ, tỷ lệ (con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm: Làm đòng

1,4 - 4

25 - 34,5

49,6

49,6

+ 3187,2

Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

2,7 - 7,1

36

3137,6

3137,6

545

11/13 huyện

2

Chuột

Lúa trung, Làm đòng

0,2 - 0,7

5 - 8

45,2

45,2

+ 1831,1

11.2

Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Thuỷ

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

0,5 - 1,9

17,4

1935,3

1935,3

645

12/13 huyện

3

Trứng rầy

Lúa sớm: Làm đòng

20 - 70

700

10

10

+ 4464,1

Lâm Thao, Việt Trì

Lúa trung, Làm đòng

20 - 70

360

22,5

22,5

Thanh Ba, Thanh Thuỷ, Đoan Hùng

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

40 - 120

1840 - 3080

4431,6

3395,6

1036

13/13 huyện

4

Đạo ôn lá

Lúa trung, Làm đòng

0,1 - 1,2

8

43

43

+ 589,5

Đoan Hùng, Thanh Ba,

Lúa muộn, Đứng cái, làm đòng

0,2 - 0,9

8 - 13,3

861

861

218.3

12/13 huyện

5

Sâu đục thân

Ngô, xoáy nõn - trỗ cờ

0,5

13

88,3

88,3

+ 88,3

Yên Lập,  Đoan Hùng

6

Đốm lá nhỏ

0,6

16,7

12,5

12,5

+ 12,5

Phú Thọ, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên lập, Thanh Thuỷ

7

Bệnh khô vằn

’’

0,3

10

27,1

27,1

+ 27,1

Yên Lập, Cẩm Khê

8

Phồng lá

Chè

1,4 - 4,3

32 - 38

595,4

595,4

+ 267,6

114.7

Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng, Tân Sơn

9

Bọ xít muỗi

’’

1,1 - 4,4

10 - 12

1427

1427

+ 1427

242.1

Yên Lập, Thanh Sơn Tân Sơn, Đoan Hùng

10

Rầy xanh

’’

1

10

1209,2

1209,2

+ 812,1

Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng, Tân Sơn

11

Nhện đỏ

’’

0,2

5

158,6

158,6

+ 158,6

Yên Lập, Phù Ninh, Đoan Hùng, Cẩm Khê

12

Bệnh loét

Bưởi

0,4

6,1

52

52

+ 52

Đoan Hùng

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...