SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 38/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 28 tháng 09 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 9 đến ngày 28 tháng 9 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 290C, Cao 30 -
320C, Thấp 24 -
250C.
Nhận
xét khác: Trong tuần, trời nắng nhẹ thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 13.868,8 ha
|
Sinh
trưởng: Đã thu hoạch xong
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 17.664,1 ha
|
Sinh
trưởng: Chín - thu hoạch
|
- Ngô đông
|
Diện
tích: 1.637 ha
|
Sinh
trưởng: Gieo - 5 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và phát
triển trên trà lúa mùa trung. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 1,8 - 2,8%, cao 11,4 - 25%
(Tân Sơn, Đoan Hùng).
- Rầy các loại: Phát sinh
trên các trà lúa mùa trung. Mật độ rầy trung bình 61 - 121 con/m2, cao 350 -
780 con/m2(Đoan Hùng).
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ
tại huyện Tân Sơn; mật độ trung bình 0,4 con/m2, cao 3 con/m2.
-
Ngoài ra: Chuột
gây hại cục bộ; sâu đục thân, bệnh bạc lá,... xuất hiện rải rác.
2. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại tại
các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 1
- 2,2%, cao 4 - 12%.
-
Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Yên
Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê; tỷ lệ hại trung bình 0,8
- 2,6%, cao 4 - 7%.
-
Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 1,1 - 3,7%,
cao 4 - 10%.
-
Bệnh đốm nâu hại nhẹ tại huyện Yên Lập, tỷ lệ hại trung bình 1,6 - 1,7%, cao 4
- 8%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, nhện đỏ,...
gây hại rải rác.
3. Trên ngô đông: Sâu
xám, sâu cắn lá, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh khô vằn,... gây hại rải rác.
4. Trên cây rau: Rệp,
sâu khoang, sâu xanh,... xuất hiện rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi
đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư
hại rải rác trên nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô
vằn tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, gây hại trên trà mùa trung giai đoạn làm
đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa rậm rạp,
bón nhiều đạm.
- Rầy các loại: Tiếp tục
gây hại trên lúa mùa trung giai đoạn chín sữa - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến
trung bình. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn,...
- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ; bọ xít dài,
bệnh đen lép hạt,... gây hại nhẹ.
2. Trên ngô: Sâu xám, sâu đục thân, sâu cắn lá, chuột, bệnh đốm lá, bệnh
sinh lý, bệnh khô vằn hại nhẹ. Châu chấu hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu xám, bọ
nhảy, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, thối búp hại
nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét,
bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư,... hại rải rác trên
cây nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
-
Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành
phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500
con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các
thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam; sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết
phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa
50EC,
Nibas 50EC,...).
-
Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bọ xít dài, bệnh đen
lép hạt, …; phòng trừ sâu đục thân trên diện tích lúa đang làm đòng - trỗ; tích
cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV cần
pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và
phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong
danh mục. Chú ý thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22 tháng 9 năm 2016 đến ngày 28 tháng 9 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
|
1,8 - 2,8
|
11,4 - 25
|
303,5
|
303,5
|
|
|
126,8
|
66,6
|
Tân Sơn, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ xít dài
|
0,4
|
3
|
66,6
|
66,6
|
|
|
-33
|
|
Tân Sơn
|
3
|
Rầy các loại
|
61 - 121
|
350 - 780
|
37,6
|
37,6
|
|
|
37,6
|
|
Đoan Hùng
|
4
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè
|
1,6 - 1,7
|
4 - 8
|
130,4
|
130,4
|
|
|
33,1
|
|
Yên Lập
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
1,0 - 2,2
|
4 - 12
|
673,7
|
673,7
|
|
|
-92,8
|
116
|
Tân Sơn, Đoan Hùng
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
0,8 - 2,6
|
4 - 7
|
731,9
|
731,9
|
|
|
-72,9
|
|
Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
7
|
Rầy xanh
|
1,1 - 3,7
|
4 - 10
|
939
|
939
|
|
|
-16,9
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng
|