SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 35/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 7 tháng 09 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 1 tháng 9 đến ngày 7 tháng 9 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt
độ: Trung bình 29 - 300C, Cao 33 - 340C, Thấp 25 - 260C.
Nhận xét khác:
Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ xen kẽ có mưa giông rải rác, cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện
tích: 13.868,8 ha
|
Sinh
trưởng: Ngậm sữa - Đỏ đuôi
|
- Lúa mùa trung
|
Diện
tích: 17.642,3 ha
|
Sinh
trưởng: Đòng - Phơi màu
|
- Ngô
|
Diện
tích: 3.756,8ha
|
Sinh
trưởng: Chín - thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6
ha
|
Sinh
trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI 7 NGÀY
1.
Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông, bệnh tiếp tục phát sinh rải rác trên các trà lúa thuộc
huyện Cẩm Khê, Việt
Trì,Tam Nông, Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Ba,... Tỷ
lệ lá hại trung bình 2 - 8%, cao 12,2 - 19,4%, cục bộ 22,5 - 36,3% (Việt Trì).
- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu
non lứa 4 gây hại rải rác trên các trà lúa tại
huyện Phù Ninh, Việt Trì, Đoan Hùng, Phú Thọ. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,1 -
0,8%, cao 1 - 3%, cá biệt 5,2% (Việt Trì).
- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và phát
triển trên các trà lúa. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 4,2 - 9,9%, cao 11,1 - 20,4%,
cục bộ 30,2 - 39,1% (Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Tam Nông, Yên
Lập).
- Rầy các loại: Gây hại
nhẹ trên các trà lúa. Mật độ rầy trung bình 32 - 67 con/m2, cao 140 -
720 con/m2, cục bộ 820 - 1.200 con/m2 (Thanh Ba, Đoan
Hùng); phát dục chủ yếu tuổi 3, 4. Mật
độ trứng rầy 10 - 30 ổ/m2, cao 80 - 160 ổ/m2.
-
Ngoài ra: Chuột
gây hại cục bộ; bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, bệnh sinh lý, ... xuất hiện rải
rác.
2. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh
Ba; tỷ
lệ hại trung bình 0,6 - 2,6%, cao 4 - 12%.
-
Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân
Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,8 - 3,2%, cao 4 - 8%.
-
Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân
Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,3 - 3,3%, cao 4 - 8%.
- Bệnh thối búp hại nhẹ tại Thanh
Sơn, tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 1,4%, cao 4 - 8%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, đốm
xám, nhện đỏ,... gây hại rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ tại Đoan
Hùng; tỷ lệ hại trung bình 3,4 - 4%, cao 9,2 - 16%.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, chuột,
bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi
đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo,
bạch đàn. Sâu xanh hại rải rác trên cây bồ đề.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa
mùa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão,
giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, trên các giống nhiễm, nhất là các diện tích đã
xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện, thành, thị cần lưu ý: Hạ Hòa, Phù Ninh, Việt
Trì, Lâm Thao, Tam Nông, ...
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô
vằn tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa
giai đoạn làm đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm.
- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ; rầy các loại, bệnh
thối thân, bệnh sinh lý, bọ xít dài,... gây hại nhẹ.
2. Trên ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu đục
thân, bắp, bệnh đốm lá,... hại nhẹ.
3. Trên cây
chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình.
Bệnh đốm nâu, thối búp hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Nhện
đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,...
hại rải rác trên cây vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần bón đón đòng
tập trung, đúng thời điểm, không bón muộn và kéo dài. Trên những diện tích đã
có nguồn bệnh, dừng bón các loại phân hoá
học (nhất là đạm), không phun phân bón lá hoặc thuốc kích thích sinh trưởng.
Sau mưa bão, giông lốc cần tiến hành kiểm tra đồng ruộng, khi phát hiện ruộng
chớm bị bệnh, có thể phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
...).
-
Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành
phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).
-
Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời rầy các loại, bọ xít
dài, bệnh đen lép hạt, …; phòng trừ sâu đục thân trên diện tích lúa đang làm
đòng - trỗ; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV cần
pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng để dúng nơi quy định.
2. Trên
ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các
loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian
cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC
TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN TÍCH,
MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 1 tháng 9 năm 2016 đến ngày
7 tháng 9 năm 2016)
TT
|
Đối
tượng
|
Cây
trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ
- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
BệnhBL,ĐSVK
|
Lúa
|
2 - 8
|
12,2 - 19,4;CB:22,5-36,3
|
1.076,3
|
1076,3
|
|
|
1076,3
|
506,8
|
Việt Trì, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù
Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Ba
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,2 - 9,9
|
11,1-20,4;CB:30,2-39,1
|
4.602,6
|
4602,6
|
|
|
715,2
|
1076,1
|
13/13
|
3
|
Bọ xít dài
|
0,3 - 0,8
|
2,4 - 4
|
242,8
|
242,8
|
|
|
7,3
|
|
Cẩm Khê, Thanh Ba
|
4
|
Chuột
|
0,2 - 0,5
|
1 - 2,6
CB:4 - 4,2
|
521,3
|
521,3
|
|
|
325
|
|
Việt Trì, Đoan Hùng, Phù Ninh,
Thanh Ba
|
5
|
Rầy các loại
|
32 - 67
|
140 - 720
CB:820 -1200 (TB, ĐH)
|
397,5
|
397,5
|
|
|
-117,5
|
|
Thanh Ba, Đoan Hùng
|
6
|
Sâu đục thân
|
0,1 - 0,8
|
1 - 3
CB: 5,2 (VT)
|
422,6
|
422,6
|
|
|
-1,5
|
|
Việt Trì, Phù Ninh, Đoan Hùng,
Phú Thọ, Thanh Thủy
|
7
|
Bệnh thối búp
|
Chè
|
0,6 - 1,4
|
4 - 8
|
312,2
|
312,2
|
|
|
312,2
|
|
Thanh Sơn
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
0,8 - 3,2
|
4 - 8
|
538,2
|
538,2
|
|
|
-40,8
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
9
|
Bọ xít muỗi
|
0,6 - 2,6
|
4 - 12
|
1.360,8
|
1360,8
|
|
|
-298,6
|
116
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba
|
10
|
Rầy xanh
|
0,3 - 3,3
|
4 - 8
|
489,2
|
489,2
|
|
|
-633,8
|
|
Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập
|
11
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
3,4 - 4
|
9,2 - 16
|
62,2
|
62,2
|
|
|
62,2
|
|
Đoan Hùng
|